Oxit lưỡng tính là?
Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Oxit lưỡng tính giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.
Oxit lưỡng tính
1. Định nghĩa
Oxit lưỡng tính: Là những oxit vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ, ví dụ như: Al2O3, ZnO, Cr2O3,...
2. Vai trò
Các oxit lưỡng tính đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình và ứng dụng khác nhau. Dưới đây là một số vai trò chính của các oxit lưỡng tính:
- Tác nhân trung hòa: Các oxit lưỡng tính có khả năng tương tác với cả axit và bazơ, làm cho chúng trở thành tác nhân trung hòa. Khi tác dụng với axit, chúng tạo ra muối và nước, còn khi tác dụng với bazơ, chúng tạo ra muối và nước hoặc muối và hidroxit. Vai trò này giúp cân bằng pH trong các hệ thống hóa học.
- Chất xúc tác: Một số oxit lưỡng tính được sử dụng làm chất xúc tác trong các quá trình hóa học. Chúng có khả năng tăng tốc các phản ứng hóa học và giúp điều chỉnh quá trình tạo muối và ester. Ví dụ, oxit nhôm (Al2O3) thường được sử dụng trong quá trình craông dầu và quá trình sản xuất chất xúc tác.
- Vật liệu điện tử: Một số oxit lưỡng tính có tính chất dẫn điện, làm cho chúng trở thành vật liệu quan trọng trong công nghệ điện tử. Ví dụ, ôxit kẽm (ZnO) và ôxit thiếc (SnO2) được sử dụng trong các ứng dụng như các linh kiện điện tử, màn hình LCD, vi mạch và cảm biến.
- Vật liệu chống ăn mòn: Một số oxit lưỡng tính có khả năng chống ăn mòn và bảo vệ bề mặt kim loại khỏi sự tác động của môi trường ăn mòn. Chúng được sử dụng để phủ lớp bảo vệ trên các vật liệu kim loại như thép và nhôm, giúp gia tăng tuổi thọ và khả năng chống ăn mòn.
- Vật liệu chất lưu: Một số oxit lưỡng tính có khả năng hấp thụ và giải phóng nước, làm cho chúng trở thành vật liệu chất lưu hiệu quả. Chúng được sử dụng trong quá trình hấp thụ và tái tạo nước trong các ứng dụng như máy làm đá, máy lọc không khí và các hệ thống xử lý nước.
- Vật liệu xây dựng: Một số oxit lưỡng tính có tính chất cơ học và kháng thời tiết tốt, làm cho chúng trở thành vật liệu xây dựng phổ biến. Ví dụ, ôxit nhôm (Al2O3) và ôxit sắt (Fe2O3) được sử dụng trong việc sản xuất gạch, ngói, sơn và sơn chống cháy.
3. Bài tập vận dụng
Câu 1. Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
A. CaO, CuO
B. CO, Na2O.
C. CO2, SO2
D. P2O5, MgO
Đáp án C
Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit
=> CO2; SO2thỏa mãn
Câu 2. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.
B. MgO, CaO, CuO, FeO.
C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.
Đáp án B
A. Chỉ có MgO là oxit
B. đúng
C. Chỉ có SO2, CO2 là oxit
D. Chỉ có CaO, BaO là oxit
Câu 3. Oxit lưỡng tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Đáp án B
Oxit lưỡng tính là: Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Câu 4. Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit lưỡng tính?
A. Na2O
B. K2O
C. CrO3
D. Cr2O3
Đáp án D
CrO3 là oxit axit
Na2O, K2O là oxi bazo
Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Câu 5. Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl?
A. Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2.
B. Al(OH)3, Zn(OH)2, Fe(OH)2.
C. Cu(OH)2, Zn(OH)2, Sn(OH)2.
D. Zn(OH)2, Sn(OH)2, Mg(OH)2.
Đáp án A
Dãy chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl là: Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2.
Phương trình phản ứng minh họa
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Sn(OH)2 + 2 NaOH → Na2SnO2 + 2 H2O
Sn(OH)2 + 2 HCl → SnCl2 + 2 H2O
Câu 6. Các oxit của crom: (a) Cr2O3, (b) CrO, (c) CrO3. Oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính có thứ tự là
Giải
c, b, a
Câu 7. Oxit nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. CrO3.
B. MgO.
C. CaO.
D. Cr2O3.
Đáp án D
CrO3 là oxit axit
MgO, CaO là oxit bazo
Cr2O3là oxit lưỡng tính
Câu 8. Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính
A. Al2O3, ZnO, PbO, Cr2O3
B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2
C. CaO, ZnO, Na2O, Cr2O3
D. PbO2, Al2O3, K2O, SnO2
Đáp án A
Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính Al2O3, ZnO, PbO, Cr2O3
Loại B vì MgO, SnO2không phải oxit lưỡng tính
Loại C vì CaO, Na2O không phải oxit lưỡng tính
Loại C vì K2O, SnO2 không phải oxit lưỡng tính
Câu 9. Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. Al2(SO4)3.
B. Cr2O3.
C. Al2O3.
D. Al(OH)3.
Đáp án A
Hợp chất không có tính lưỡng tính: Al2(SO4)3.
Câu 10. Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Đáp án C
Trong dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là 3. Đó là các chất sau: Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)