Kali hiđroxit (KOH) là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Kali hiđroxit (KOH)
Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Kali hiđroxit (KOH) giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.
Kali hiđroxit (KOH) là gì?
1. Định nghĩa
- Kali hiđroxit (KOH) là một hóa chất công nghiệp có tính ăn mòn cao, được ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong ngành công nghiệp sản xuất phân bón, hóa mỹ phẩm.
- Kí hiệu: KOH
- Trạng thái vật lí: Chất rắn
- Màu sắc: Màu trắng
- Mùi: Không mùi
2. Tính chất hóa học
- Là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
a. KOH tác dụng với oxit axit
KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
KOH + SO2 → KHSO3
b. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O
c. Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit
RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH
d. Tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới
KOH + Na → NaOH + K
e. Tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓
f. Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…
2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑
g. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O
3. Tính chất vật lí
- Khối lượng riêng: 2.044 g/cm3
- Độ pH: 13
- Nhiệt độ sôi: 1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)
- Nhiệt độ nóng chảy: 406 oC (679 K; 763 oF)
- Độ hòa tan trong nước:7 g/ml (0 oC); 121 g/ml (25 oC); 178 g/ml (100 oC)
- Khả năng hòa tan chất khác: có thể được hòa tan trong alcohol, glycerol và không tan được trong ether.
4. Nhận biết
- Dùng quỳ tím: Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
- Dùng phenolphtalein: Dung dịch chuyển sang màu hồng.
5. Trạng thái tự nhiên
- Chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước.
6. Điều chế
a. Điện phân dung dịch Kali clorua
Kali clorua được mang đi điện phân trong bình, thùng điện phân có màng ngăn với chất xúc tác là Anod trơ ở nhiệt độ 75 oC.
2H2O + 2KCl → 2KOH + H2 + Cl2
b. Quy trình sản xuất Kali hydroxit KOH:
Phương pháp 1: Có thể sử dụng lò nung, thiết bị Thelen hoặc các hệ oxy hóa dung dịch hiện đại để nung Kali format với KOH được chuẩn bị trước.
2KCOOH + 2KOH + O2 → 2K2CO3 + 2H2O
2K2CO3 + 2Ca(OH)2 → 4KOH + 2CaCO3
- Nếu chỉ muốn sản xuất KOH
2KCOOH + 2Ca(OH)2 + O2 → 2KOH + 2CaCO3+ 2H2O
- Nếu chỉ muốn sản xuất Kali cabonat K2CO3
2KCOOH + Ca(OH)2 + O2 → K2CO3 + CaCO3+ H2O
Phương pháp 2: Chuyển hóa qua Kali oxalat K2C2O4
- Nung nóng Kali format ở nhiệt độ 300- 350 oC với xúc tác KOH, Kali oxalat tuần hoàn và khí Nito.
- Dẫn Kali oxalat qua dung dịch vôi tôi để tạo thành KOH.
7. Ứng dụng
- KOH (Kali hydroxit) được sử dụng để điều chỉnh độ pH trong những loại phân bón hóa học có tính axit cao như KH2PO4
- KOH (Kali hydroxit) được dùng để thực hiện các quá trình tách triết mà Natri hidroxit không dùng được hoặc dùng được nhưng hiệu quả kém như chiết quặng dolomit để thu alumin.
- Sản xuất các chất tẩy rửa như xà phòng, dầu gội,... các chết tẩy rửa vệ sinh chuồng trại, chất tẩy công nghiệp.
- Dùng KOH để điều chế Vinyl bromua, Etylen bromua:
C2H4Br2 + KOH → CH2Br + KBr + H2O
- Sử dụng trong công nghiệp luyện kim để tẩy gỉ sét, xử lý bề mặt kim loại, và những hợp kim không chịu tác dụng bởi tính ăn mòn của KOH.
9. Bài tập về KOH (Kali hydroxit)
Bài tập 1:
KOH (Kali hydroxit) làm quỳ tím chuyển màu gì?
Đáp án
Khi quỳ tím tác dụng với bazơ, quỳ tím hóa sang màu xanh.
Bài tập 2:
Nhận biết các dung dịch mất nhãn bằng phương pháp hóa học: KOH, KCl, K2SO4, KNO3.
Đáp án:
Lấy mẫu thử của 4 dung dịch:
- Dùng quỳ tím để phân biệt 4 mẫu thử:
Mẫu thử làm xanh màu quỳ tím là KOH, các chất khác không đổi màu quỳ tím
- Dùng dung dịch BaCl2 để phân biệt 3 mẫu thử:
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là K2S04
K2S04+BaCl2 → BaS04+2KCl
+ Mẫu thử không hiện tượng là dung dịch KCl,KN03
Dùng AgN03 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại:
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch KCl
AgN03+KCl → AgCl+KN03
+ Mẫu thử không hiện tượng là dung dịch KN03
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)