Ankin là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin

Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.

1 431 lượt xem


Ankin là gì?

Ankin là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin (ảnh 1)

Axetilen C2H2

Propin C3H4

Butin C4H6

Pentin C5H8

1. Định nghĩa Ankin

Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử.Ankin đơn giản nhất, C2H2 (Tính chất của Ankin: Tính chất hóa học, vật lí, điều chế, ứng dụng ), có tên thông thường là axetilen.

2. Đồng đẳng của Ankin

Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là C2H2n-2 (n ≥ 2, với một liên kết ba)

3. Đồng phân của Ankin

- Ankin từ C4 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức, từ C5 trở đi có thêm mạch cacbon.

- Theo IUPAC, quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.

4. Tính chất vật lí của Ankin

- Ở điều kiện thường, ankin từ C2 đến C4 là chất khí, từ C5 đến C16 là chất lỏng, từ C17 trở đi là chất rắn.

- Hầu hết các ankin đều ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ. Ví dụ axetilen tan khá nhiều trong axeton.

5. Cấu trúc phân tử của Ankin

Trong phân tử ankin, hai nguyên tử C liên kết ba ở trạng thái lai hóa sp (lai hóa đường thẳng). Liên kết ba gồm một liên kết xích ma và 2 liên kết pi. Hai nguyên tử C mang liên kết ba và hai nguyên tử liên kết trực tiếp với chúng nằm trên một đường thẳng.

6. Tính chất hóa học của Ankin

6.1. Phản ứng cộng

- Cộng brom: Giống như anken, ankin làm mất màu nước brom, phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn. Muốn dừng lại ở giai đoạn thứ nhất thì cần phải thực hiện phản ứng ở giai đoạn thấp. Thí dụ:

Ankin là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin (ảnh 1)

Cộng hiđro:

- Khi có xúc tác Ni, Pt, Pd ở nhiệt độ thích hợp , ankin cộng với H2 tạo thành ankan:

- Muốn dừng lại ở giai đoạn tạo ra anken thì phải dùng xúc tác là hỗn hợp Pd với PbCO3:

Ankin là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin (ảnh 1)

Cộng hiđro clorua

Ankin là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin (ảnh 1)

Cộng nước (hiđrat hóa)

- Khi có mặt chất xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, H2O cộng vào liên kết ba tạo ra hợp chất trung gian không bền và chuyển hóa dần thành anđehit hoặc xeton. Thí dụ:

Ankin là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin (ảnh 1)

- Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng cảu axetilen cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp như anken.

6.2. Phản ứng đime hóa và trime hóa

- Hai phân tử axetilen có thể cộng hợp với nhau tạo thành vinylaxetilen

Ankin là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin (ảnh 1)

- Ba phân tử axetilen cộng hợp với nhau thành benzen:

Ankin là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin (ảnh 1)

6.3. Phản ứng thế bằng ion kim loại

- Nguyên tử H đính vào cacbon mang liên kết ba linh động hơn rất nhiều so với H đính vào cacbon mang liên kết đôi và liên kết đơn, do đó nó có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

- Thí dụ: Khi cho axetilen sục vào dung dịch AgNO3 trong amoniac thì xuất hiện kết tủa vàng nhạt sau chuyển sang màu xám.

Ankin là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin (ảnh 1)

- Phản ứng này không những dùng để nhận ra axetilen mà cả các ankin có nhóm (các ankin mà liên kết ba ở đầu mạch):

Ankin là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin (ảnh 1)

6.4. Phản ứng oxi hóa

- Các ankin cháy trong không khí tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

Ankin là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin (ảnh 1)

- Giống như anken, ankin làm mất màu dung dịch KMnO4. Khi đó nó bị oxi hóa bởi liên kết ba tạo thành hỗn hợp các sản phẩm phức tạp, còn KMnO4bị khử thành MnO2 (kết tủa màu nâu đen).

7. Nhận biết Ankin

Để nhận biết ankin ta sử dụng dung dịch brom (Br2) hoặc dung dịch thuốc tím (KMnO4). Ankin sẽ làm mất màu nâu đỏ của dung dịch Br2 hoặc làm mất màu tím của dung dịch KMnO4.

7.1. Nhận biết ankin bằng dung dịch brom

+ Tổng quát:

CnH2n-2 + 2Br2(dư) → CnH2n-2Br4

+ Hiện tượng: Khi ankin phản ứng với dung dịch brom ở nhiệt độ thường thấy màu nâu đỏ của dung dịch brom nhạt dần, nếu ankin dư dung dịch mất màu.

+ Phương trình hóa học minh họa:

Brom tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp:

CH ≡ CH + Br2 → CHBr=CHBr

CHBr=CHBr + Br2 → CHBr2-CHBr2

+ Giải thích: Do dung dịch brom tham gia phản ứng cộng ̣̣(phá vỡ lần lượt hai liên kết  π  trong ankin).

7.2. Nhận biết ankin bằng dung dịch KMnO4

+ Tổng quát: 

R1-C ≡ C-R2 + 2KMnO4 → R1COOK + R2COOK + 2MnO2↓ đen

+ Hiện tượng: Khi ankin phản ứng với dung dịch KMnOở nhiệt độ thường thấy màu của dung dịch KMnOnhạt dần và có kết tủa đen của MnO2.

+ Phương trình hóa học minh họa:

CH3-C ≡ C-C2H5 + 2KMnO4 → CH3COOK + C2H5COOK + 2MnO2 ↓ đen

Đối với axetilen:

3C2H2 + 8KMnO4 + 2H2O → 3(COOK)2 + 2MnO2 ↓ đen + 2KOH

+ Giải thích: Do xảy ra phản ứng oxi hóa không hoàn toàn giữa ankin và dung dịch KMnO4

Chú ý: Không dùng phương pháp trên để phân biệt ankin và các hợp chất không no có liên kết C=C; C ≡C ….

7.3. Phân biệt ank-1-in với các ankin khác

Ta sử dụng dung dịch AgNO3/NH3. Ank-1-in sẽ tạo kết tủa vàng khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Các ankin khác không có phản ứng này

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg ≡ CAg↓vàng + 2NH4NO3

CH ≡ C-CH3+ AgNO3 + NH3 → CAg ≡  C-CH3vàng + NH4NO3.

Trong đó: Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch bị thay thế bởi ion kim loại.

8. Điều chế Ankin

- Phương pháp chính điều chế axetilen trong công nghiệp hiện nay là nhiệt phân metan ở 1500 độ C, phản ứng thu nhiệt mạnh:

Ankin là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin (ảnh 1)

- Nhiệt độ sôi của axetilen là -75 độ C nên dễ được tách ra khỏi hỗn hợp với hiđro.

- Ở những nơi dầu khí chưa phát triển, người ta điều chế axetilen theo sơ đồ sau:

Ankin là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Ankin (ảnh 1)

- Canxi cacbua sản xuất trong công nghiệp (từ vôi sống và than đá) là chất rắn màu đen xám, trước kia được dùng tạo ra C2H2để thắp sáng vì vậy nó được gọi là “đất đèn”. Ngày nay, để điều chế một lượng nhỏ axetilen trong phòng thí nghiệm hoặc trong hàn xì, người ta vẫn thường dùng đất đèn. Axetilen điều chế từ đất đèn thường có tạp chất (H2S, NH3, PH3,... ) có mùi khó chịu được gọi là mùi đất đèn.

9. Ứng dụng của Ankin

- Khi axetilen cháy trong oxi, nhiệt độ ngọn lửa có thể lên tới 3000 độ C . Vì vậy, axetilen được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại.

- Trong công nghiệp, axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli(vinyl clorua) (dùng để sản xuất nhựa PVC), cao su, axit axetic và nhiều hóa chất khác như vinyl clorua, vinyl axetat, vinylaxetilen, anđehit axetic,...

- Lưu ý, khi sử dụng axetilen phải rất cẩn trọng vì khi nồng độ axetilen trong không khí từ 2,5% trở nên có thể gây cháy nổ.

10. Bài tập về Ankin

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X có thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Công thức của X là

A. C5H8.

B. C3H4.

C. C2H2.

D. C4H6.

Hướng dẫn giải:

nCO2=n= 40:100=0,4 molmCO2+mH2O=2344nCO2+18nH2O=2344.0,4+18nH2O=23nH2O=0,3molnankin=nCO2nH2O=0,40,3=0,1molC¯=0,40,1=4;H¯=0,3.20,1=6C4H6

Đáp án D

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 dư, bình 2 đựng 400ml dd Ca(OH)2 0,5M, bình 2 không có khí thoát ra. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam, bình 2 có 10 gam kết tủa trắng. Công thức phân tử của X là

A. C3H4

B. C2H2

C. C2H4

D. C3H6

Hướng dẫn giải:

nCaOH2 = 0,5.0,4 = 0,2 mol

-  Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O:    nH2O = 3,6:18 = 0,2 mol

-  Số mol CaCO3:

nCaCO3 = 10:100 = 0,1 mol

- TH1: Khí CO2 đi vào bình 2 chỉ sinh ra CaCO3:

nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol

 nH2O > nCO2  hiđrocacbon X là ankan.

Số mol ankan là: nankan = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.

Phương trình đốt cháy:

CnH2n+ 2 +3n+12 O2  nCO2 +n+1H2O0,1                                     0,1 mol

Ta có: 0,1n = 0,1  n =1. Vậy công thức phân tử của X là CH4

TH2: Khí CO2 đi vào bình 2 tạo ra 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2

- Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(HCO3)2 =0,20,1=0,1 mol

- Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 = 0,1.2+0,1=0,3 mol

nCO2 > nH2O Hidrocacbon là ankin

- Phương trình đốt cháy:

2CnH2n2+(3n1)O2t2nCO2+(2n2)H2O

- Số mol ankin là: nankin = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

- Theo phương trình ta có: 0,1n = 0,3  n = 3 .

- Vậy công thức phân tử của ankin là: C3H4

Đáp án A

Ví dụ 3: Đốt cháy 8 gam ankin X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:

A. C2H2        

B. C3H4        

C. C5H8        

D. C4H6

Hướng dẫn giải:

2CnH2n2+(3n1)O2to2nCO2+(2n2)H2O

nCO2= nCaCO3 =0,6 molMX =80,6n=8n0,614n2=40n3n=3

Đáp án B

1 431 lượt xem