Lithi hydroxide (LiOH) là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của LiOH

Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Lithi hydroxide (LiOH) giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.

1 2,942 05/05/2023


Lithi hydroxide (LiOH) là gì?

1. Định nghĩa về Lithi hydroxide (LiOH)

Lithi hydroxide (công thức hóa học: LiOH) là một chất kiềm có tính ăn mòn. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm. Nó hòa tan trong nước và hòa tan nhẹ trong etanol. Nó có sẵn ở quy mô thương mại dưới dạng khan hay ngậm một phân tử nước (monohydrat).

2. Tính chất hóa lý 

- LiOH là hydroxit kiềm duy nhất không có tính đa hình và mạng lưới của nó có cấu trúc tứ giác. Hợp chất này rất dễ hòa tan trong nước và ít tan trong ethanol

- LiOH và các hydroxit kiềm khác (NaOH, KOH, RbOH và CsOH) rất linh hoạt để sử dụng trong tổng hợp hữu cơ vì chúng là các bazơ mạnh hơn dễ phản ứng.

- LiOh có thể phản ứng với nước và carbon dioxide ở nhiệt độ phòng. Nó cũng có thể phản ứng với nhiều kim loại như Ag, Au, Cu và Pt, vì vậy nó đã là một nguyên liệu khởi đầu quan trọng trong tổng hợp nội tạng.

- LiOH có thể tạo ra khí dễ cháy và / hoặc độc hại với muối amoni, nitrua, hợp chất hữu cơ halogen, kim loại khác nhau, peroxit và hydroperoxide, phục vụ như một chất xúc tác.

3. Tính phản ứng và mối nguy hiểm

- Dung dịch trong nước là một bazơ mạnh, phản ứng dữ dội với axit và ăn mòn nhôm và kẽm. Phản ứng với chất oxy hóa.

- Các hợp chất ăn mòn mắt, da, đường hô hấp và bằng cách uống. Hít phải chất này có thể gây phù phổi.

Các triệu chứng của phù phổi thường không biểu hiện cho đến sau một vài giờ và trở nên trầm trọng hơn khi gắng sức. Tiếp xúc có thể gây tử vong. Các tác động có thể bị trì hoãn.

Liti Hidroxit là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Kim loại (ảnh 1)

3. Phản ứng

Là một base nên nó có thể phản ứng với các axít để tạo ra muối và nước, chẳng hạn:

LiOH (dd) + HCl (dd) → LiCl (dd) + H2(l)

hay

LiOH (dd) + HF → LiF + H2O

LiF thể hiện tính base, vì thế nó đổi màu của giấy quỳ đỏ thành màu xanh. Nó cũng phản ứng với một số oxit axit, như SO2, CO2, tạo thành muối tương ứng, chẳng hạn:

2LiOH + CO2 → Li2CO3 + H2O
2LiOH + SO2 → Li2SO3 + H2O
LiOH + CO2 → LiHCO3
LiOH + SO2 → LiHSO3

Dạng monohydrat mất nước ở nhiệt độ 100–110 ℃.

4. Ứng dụng 

Lithi hydroxide được sử dụng trong các thiết bị lọc carbon dioxide để tinh chế các dạng khí hay không khí. Nó cũng được sử dụng như là môi trường truyền nhiệt hay chất điện giải trong pin/ắc quy, và như là chất xúc tác cho quá trình polyme hóa. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp gốm sứ, sản xuất các hợp chất khác của lithi và trong este hóa, đặc biệt cho lithi stearat (chất được sử dụng như là chất bôi trơn mục đích chung do nó hữu ích kể cả đối với nhiệt độ cao hay thấp và khả năng chống nước cao của nó).

Lithi hydroxide được sử dụng trong các hệ thống tinh lọc khí thở cho các tàu vũ trụ (Các hộp nhỏ chứa lithi hydroxide trong các khối LM và CM (sau khi biến đổi) cho các nhà du hành vũ trụ của Apollo 13), các tàu ngầm và các thiết bị thở để loại bỏ carbon dioxide từ khí thở ra bằng cách tạo ra lithi cacbonat và nước. Dạng hydroxide khan được ưa chuộng hơn do có khối lượng nhỏ hơn và sản sinh ít nước hơn trong các hệ thống cung cấp khí thở của tàu vũ trụ. 1 gam lithi hydroxide khan có thể loại bỏ 450 cm³ khí carbon dioxide.

5. Sản xuất 

Lithi hydroxide có thể được sản xuất bằng cách hòa tan lithi hay lithi oxit trong nước. Phản ứng như sau:

2Li + 2H2O → 2LiOH + H2
Li2O + H2O → 2LiOH

LiOH là một base mạnh.

Do lithi phản ứng nhanh (nhưng không mãnh liệt) với nước nên các loại ắc quy lithi cần phải đặt xa nơi có nước.

Trong công nghiệp, lithi hydroxide được sản xuất trong phản ứng trao đổi giữa lithi cacbonat và calci hydroxide:

             Li2CO3 + Ca(OH)→ 2LiOH + CaCO3

6. Bài tập liên quan 

Viết phương trình điện li của các chất sau: Bazơ mạnh: LiOH

Hướng dẫn 

Bazơ mạnh LiOH

LiOH → Li+ + OH-

1 2,942 05/05/2023