Nhiệt phân NaNO3
Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Nhiệt phân NaNO3 giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.
Nhiệt phân NaNO3
1. Định nghĩa
Natri nitrat là hợp chất hoá học có công thức NaNO3. Muối này, còn được biết đến với cái tên, diêm tiêu Chile hay diêm tiêu Peru (do hai nơi này có lượng trầm tích lớn nhất) để phân biệt với kali nitrat, là một chất rắn màu trắng tan trong nước. Dạng khoáng vật còn có tên là nitratine, nitratite hay soda niter.
2. Tính chất
a) Vật lí
- Natri nitrate là một chất rắn có màu trắng, không màu có vị ngọt và tan trong nước.
- Khối lượng mol: 84.9947 g/mol
- Khối lượng riêng; 2.257 g/cm3, rắn
- Điểm nóng chảy: 308 °C
- Điểm sôi: 380°C (phân hủy)
- Độ hòa tan trong nước: 730 g/L (0°C)
- Độ hòa tan: tan rất tốt trong amoniac; tan được trong cồn
- Chiết suất (nD): 1.587 (dạng tam giác).
b) Hóa học
- NaNO3 có tính chất oxy hóa khử khi cho kẽm tác dụng với NaNO3 trong dd NaOH:
NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2
- NaNO3 với phản ứng trao đổi khi Đun hỗn hợp natri nitrat (NaNO3) với axit sunfuric (H2SO4) đặc. Hơi HNO3thoát ra được dẫn vào bình làm lạnh và ngưng tụ.
H2SO4 + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4
- NaNO3 với phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4/NaNO3.
3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4
3. Nhiệt phân
2NaNO3 | → | 2NaNO2 | + | O2 |
Natri Nitrat | Natri nitrit | oxi | ||
Muối | Muối |
- Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 380 - 500°C Dung môi: dung dịch Na2O, NO2
- Hiện tượng nhận biết
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NaNO2(Natri nitrit), O2(oxi), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaNO3 (Natri Nitrat), biến mất.
4. Bài tập vận dụng
Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là
Giải
Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là NaNO2
Phương trình phản ứng nhiệt phân:
2NaNO3 2NaNO2 + O2↑
Lưu ý: Nhiệt phân muối nitrat kim loại:
Muối nitrat đứng trước Mg nhiệt phân tạo muối nitrit và O2
2KNO3 2KNO2 + O2
Muối nitrat của kim loại từ Mg → Cu nhiệt phân tạo oxit kim loại, NO2 (nâu đỏ), O2
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2+ O2
Muối đứng sau Cu nhiệt phân ra kim loại, NO2, O2
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
Bài 2: Nung m gam Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 5,4 gam. Tính khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân.
Giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)