C4H11N (Đietylamin) là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của C4H11N (Đietylamin)

Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của C4H11N (Đietylamin) giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.

1 653 lượt xem


C4H11N (Đietylamin) là gì?

C4H11N (Đietylamin) là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của C4H11N (Đietylamin) (ảnh 1)

1. Định nghĩa Đietylamin

- Định nghĩa: Đietylamin là một amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N

- Công thức phân tử: C4H11N

- Công thức cấu tạo: CH3CH2NHCH2CH3

C4H11N (Đietylamin) là gì? Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của C4H11N (Đietylamin) (ảnh 1)

- Tên gọi

+ Tên gốc chức: Đietylamin

+ Tên thay thế: N-etyletanamin

2. Tính chất vật lí của Đietylamin

- Đietylamin là một chất lỏng không màu, tan được trong nước

- Nó dễ bay hơi và có mùi khó chịu

3. Tính chất hoá học của Đietylamin

3.1. Tính bazơ

Dung dịch Đietylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac

3.2. Phản ứng với axit nitrơ

Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối

3.3. Phản ứng ankyl hóa

C2H5NHC2H5 + CH3I → C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI

4. Điều chế Đietylamin

Đietylamin được sản xuất bằng phản ứng có xúc tác của etanol với amoniac ở nhiệt độ và áp suất cao:

2C2H5OH + NH3 → (C2H5)2NH + 2H2O

5. Ứng dụng của Đietylamin

- Đietylamin thường dùng làm chất chống ăn mòn.

- Nó còn được sử dụng trong công nghiệp sản xuất cao su, nhựa, chất nhuộm và trong ngành dược. Tuy nhiên Đietylamin là hóa chất ăn mòn và khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng rát.

1 653 lượt xem