Lý thuyết, cách xác định và bài tập tính nồng độ mol

Tổng hợp cách xác định và bài tập các cách tính nồng độ mol giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.

 

1 164 09/08/2024


Nồng độ mol

I. Định nghĩa

Nồng độ mol là đại lượng cho biết mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích của dung dịch.

II. Công thức tính nồng độ mol

1.Công thức về nồng độ mol khi biết số mol và thể tích

CM = Công thức tính nồng độ mol

Trong đó:

n: số mol chất tan (đơn vị: mol)

V: thể tích dung dịch (đơn vị: lít)

2.Công thức về nồng độ mol khi biết nồng độ phần trăm và khối lượng riêng

CM = Công thức tính nồng độ mol

Trong đó:

D: khối lượng riêng (đơn vị: g/ml)

C%: nồng độ phần trăm (đơn vị: C%)

M: khối lượng mol (đơn vị: g/mol)

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tính nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,75 mol Natri clorua (NaCl) trong 4,2 lít dung dịch?

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: CM = Công thức tính nồng độ mol

Nồng độ mol của NaCl là: CM = Công thức tính nồng độ mol= 0,179M

Câu 2: Tính nồng độ mol của dung dịch KOH 12%, biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,1 g/ml?

Hướng dẫn :

Áp dụng công thức: CM = Công thức tính nồng độ mol

Nồng độ mol của KOH là:

CM = Công thức tính nồng độ mol= 2,36M

Câu 3: Trộn 4 lít dung dịch KCl 2M với 2 lít dung dịch KCl 5M. Tính nồng độ mol của dung dịch KCl sau trộn?

A. 2M

B. 3M

C. 4M

D. 5M

Hướng dẫn giải:

Số mol KCl có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 2.4 + 5.2 = 18 mol

Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: V = 4 + 2 = 6 lít

Nồng độ mol của dung dịch KCl sau khi trộn là: CM = nV = 186 = 3M

Đáp án B

Câu 4: Tính nồng độ mol của 350 ml dung dịch chứa 74,2 gam Na2CO3.

A. 5M

B. 4M

C. 3M

D. 2M

Hướng dẫn giải:

V = 350 ml = 0,35 l

Số mol của Na2CO3 là: n = 0,7 mol

Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3

Áp dụng công thức: CM = nV = 0,70,35 = 2M

Đáp án D

Câu 5: Số mol của 200 ml HCl 0,15M là

A. 0,3 mol

B. 0,03 mol

C. 0,15 mol

D. 1,5 mol

Hướng dẫn giải:

V = 200 ml = 0,2 l

Áp dụng công thức: CM =nV suy ra n = CM.V

Vậy số mol của HCl là: nHCl = 0,15.0,2 = 0,03 mol

Đáp án B

Câu 6: Nồng độ mol của dung dịch cho biết:

A. Số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

B. Khối lượng chất tan có trong 100 gam dung dịch.

C. Số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch.

D. Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch.

Đáp án A

Câu 7: Nồng độ mol của 345 ml dung dịch chứa 27,6 gam NaOH là

A. 0,2M

B. 0,02M

C. 0,002M

D. 2M

Hướng dẫn giải:

V = 345 ml = 0,345 l

Số mol NaOH là: n = 0,69 mol

Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:

Áp dụng công thức: CM = nV = 0,690,345 = 2M

Đáp án D

Câu 8: Trong 120 ml dung dịch có hòa tan m gam K2SO4 4M. Hãy tính giá trị của m.

A. 81,78 gam

B. 82,31 gam

C. 80,29 gam

D. 83,52 gam

Hướng dẫn giải:

V = 120 ml = 0,12 l

Áp dụng công thức: CM =nV suy ra n = CM.V

Suy ra số mol của K2SO4 là: n = 4.0,12 = 0,48 mol

Vậy khối lượng của K2SO4 là: m = 0,48.174 = 83,52 gam.

Đáp án D

Câu 9: Công thức đúng nhất của nồng độ mol là

A. CM = n.V

B. CM =nV

C. CM =Vn

D. CM = 1n.V

Đáp án B

Câu 10: Công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch là:

A. CM =C%.mddV.M.100%

B. CM = C%.100

C. CM = C%mdd.V.M.100%

D. CM = V.M.C%

Hướng dẫn giải:

Nồng độ phần trăm dung dịch là:

C% = mctmdd.100%

Suy ra mct = C%.mdd100% mà mct = n.M và CM =nV

Vậy CM =C%.mddV.M.100%

Đáp án A

Câu 11: Cho dung dịch HCl 40% có d = 1,198 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch đã cho.

A. 10,13M

B. 11,13M

C. 12,13M

D. 13,13M

Hướng dẫn giải:

Đổi d = 1,198 g/ml = 1198 g/l

Áp dụng công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch ta có:

CM = C%.mddV.M.100% mà mdd = d.V

Vậy nồng độ mol của dung dịch đã cho là:

CM = C%.dM.100% = 40%.119836,5.100% = 13,13M

Đáp án D

Câu 12: Trộn 1 lít dung dịch H2SO4 2M vào 2 lít dung dịch H2SO4 0,125M. Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn là

A. 0,13M

B. 0,14M

C. 0,15M

D. 0,16M

Hướng dẫn giải:

Số mol H2SO4 có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 2.0,1 + 0,125.2 = 0,45 mol

Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: V = 1 + 2 = 3 lít

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi trộn là: CM = nV = 0,453 = 0,15M

Đáp án C

Xem thêm Công thức Hóa học lớp 8, 9 đầy đủ, chọn lọc chi tiết khác:

1 164 09/08/2024