3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O | Cu ra Cu(NO3)2

Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng của Phản ứng 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O | Cu ra Cu(NO3)2 Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem

 

 

1 326 15/08/2024


Phản ứng 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O | Cu ra Cu(NO3)2 (ảnh 1)

1. Phương trình hoá học phản ứng Cu tác dụng HNO3 loãng

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

2. Cân bằng phương trình hoá học của phản ứng

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:

Cu0 + HN+5O3 Cu+2NO32+ N+2O + H2O

Chất khử: Cu; chất oxi hoá: HNO3.

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử

- Quá trình oxi hoá: Cu0  Cu+2 + 2e

- Quá trình khử: N +5+ 3e  N+2

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá

3×2×Cu0  Cu+2 + 2eN+5  +  3e      N+2

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

3. Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với HNO3

Phản ứng giữa Cu và HNO3 loãng xảy ra ngay ở điều kiện thường.

4. Phương trình ion thu gọn của phản ứng Cu tác dụng HNO3 loãng

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

5. Cách tiến hành phản ứng cho Cu tác dụng HNO3

Nhỏ từ từ dung dịch axit HNO3 loãng vào ống nghiệm đã để sẵn lá đồng.

6. Hiện tượng cho Cu tác dụng HNO3 loãng

Kim loại Cu tan dần tạo thành dung dịch màu xanh lam và thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

7. Tính chất hóa học của HNO3

7.1. HNO3 có tính axit

HNO3 là một trong các axit mạnh nhất, trong dung dịch loãng phân li hoàn toàn thành ion H+ và NO3-.

HNO3 mang đầy đủ các tính chất của 1 axit như: làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu hơn tạo thành muối nitrat. Ví dụ:

MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O

Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O

BaCO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O

7.2. HNO3 có tính oxi hóa mạnh:

Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và độ mạnh yếu của chất khử, mà HNO3 có thể bị khử đến các sản phẩm khác nhau của nitơ.

a. Tác dụng với kim loại:

+ HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat, H2­O và sản phẩm khử của N+5 (NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3).
+ Thông thường: HNO3 loãng → NO, HNO3 đặc → NO2.

+ Với các kim loại có tính khử mạnh: Mg, Al, Zn,… HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2, NH4NO3.

Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

4Zn + 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

* Chú ý: Fe, Al, Cr bị thụ động trong dd HNO3 đặc, nguội do tạo màng oxit bền, bảo vệ kim loại khỏi tác dụng của axit, do đó có thể dùng bình Al hoặc Fe để đựng HNO3 đặc, nguội.

b. Tác dụng với phi kim:

HNO3 có thể oxi hoá được nhiều phi kim, như:

S + 6HNO3 t0 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

C + 4HNO3 t0 CO2 + 4NO2 + 2H2O

5HNO3 + P t0 H3PO4 + 5NO2 + H2O

c. Tác dụng với hợp chất:

HNO3 đặc còn oxi hóa được hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông,… bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

8. Tính chất hoá học của đồng

8.1. Tác dụng với phi kim

Ở nhiệt độ thường, đồng có thể tác dụng với clo, brom nhưng tác dụng rất yếu với oxi tạo thành màng oxit.

Cu + Cl2 → CuCl2.

Khi đun nóng, đồng tác dụng được với một số phi kim như oxi, lưu huỳnh nhưng không tác dụng được với hiđro, nitơ và cacbon.

2Cu + O2 t0 2CuO

8.2. Tác dụng với axit

Trong dãy điện hoá của kim loại, Cu đứng sau H và trước Ag. Đồng không khử được nước và ion H+ trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

Với các dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3, đồng khử được lưu huỳnh từ +6 xuống +4 và nitơ từ +5 xuống +4 hoặc +2.

Ví dụ:

Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

9. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Ứng dụng nào sau đây không phải của HNO3?

A. Để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2.

B. Sản xuất dược phẩm.

C. Sản xuất khí NO2và N2H4.

D. Để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Sản xuất khí NO2 và N2H4 không phải ứng dụng của HNO3.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa đỏ.

B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm (NH4NO3, Ca(NO3)2), thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.

C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp (KNO3) với H2SO4 đặc

D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm (NH4NO3, Ca(NO3)2), thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.

Câu 3. Trong các thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta sử dụng biện pháp dùng bông có tẩm hóa chất để nút ống nghiệm. Hóa chất đó chính là

A. H2O.

B. Dung dịch nước vôi trong.

C. dung dịch giấm ăn.

D. dung dịch muối ăn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng minh họa:

4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2H2O + Ca(NO2)2.

Câu 4: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?

A. Al.

B. Ca.

C. Na.

D. Cu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Điều chế kim loại có tính khử trung bình và kim loại có tính khử yếu như Zn, Fe, Cu, … bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.

Cu được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.

Ví dụ: 2CuSO4 + 2H2O dienphandungdich 2Cu + 2H2SO4 + O2­.

Loại A, B, C vì: Al, Ca, Na có tính khử mạnh nên được điều chế bằng cách điện phân những hợp chất (muối, bazơ, oxit) nóng chảy của chúng.

Câu 5: Hòa tan hết m(g) Al trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 có thể tích là 8,96 lit và có tỷ khối đối với hiđro là 16,75 (không có muối NH4NO3). giá trị của m là

A. 9,1125g.

B. 2,7g.

C. 8,1g.

D. 9,225g.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: NO:aNO2:ba+b=0,47a=25ba=0,3125b=0,0875

BT.EnAl=0,3125.3+0,08753=41120m=9,225(gam)

Câu 6: Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là

A. Al, Zn, Cu.

B. Al, Cr, Fe.

C. Zn, Cu, Fe.

D. Al, Fe, Mg.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Một số kim loại hoạt động vừa như Al, Cr, Mn, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc nguội (nhiệt độ thấp), tạo trên bề mặt kim loại một lớp màng oxit đặc biệt, bền với axit và ngăn cản hoặc ngừng hẳn sự tiếp diễn của phản ứng.

Câu 7: HNO3 tác dụng được với tập hợp tất cả các chất nào trong các dãy sau:

A. BaO, CO2.

B. NaNO3, CuO.

C. Na2O, Na2SO4.

D. Cu, MgO.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

HNO3 không phản ứng với CO2; NaNO3, Na2SO4 → loại A, B, C.

8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O.

Câu 8: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hoá nâu trong không khí). Khí X là

A. NO.

B. NO2.

C. N2O.

D. NH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

3Cu + 2NO3+8H+3Cu2++2NO+4H2O

2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)

Câu 9: HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.

B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.

C. CuS, Pt, SO2, Ag.

D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Loại A, B và C do HNO3 không phản ứng với BaSO4; Au; Pt.

Câu 10:Khi hòa tan hoàn toàn một lượng CuO có màu đen vào dung dịch HNO3 thì dung dịch thu được có màu

A. xanh

B. vàng

C. da cam

D. không màu

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng:

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Dung dịch thu được có màu xanh.

Câu 11:Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?

A. Fe2O3.

B. FeO.

C. Fe(OH)3.

D. Fe2(SO4)3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO

→ Chất này đóng vai trò là chất khử.

→ FeO thỏa mãn.

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

1 326 15/08/2024