Muối trung hòa là gì?
Tổng hợp Tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Muối trung hòa giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Hóa học.
Muối trung hòa
1. Định nghĩa
Muối trung hòa là muối được tạo thành từ kết quả của sự tương tác giữa axit và bazo. Đây là muối không còn Hidro có thể phân li trong Anion gốc axit. Muối này có độ pH trung tính dao động trong khoảng từ 7.0 – 7.5.
2 Công thức
Phương trình phản ứng: HCl + NaOH → NaCl + H2O
3. Tính chất
3.1 Tạo muối Kali Clorua
Để tạo ra muối Kali Clorua có thể sử dụng Axit Clohiđric phản ứng với Kali Hydroxide. Phương trình phản ứng:
HCl + KOH → KCl + H2O
3.2. Tạo muối Natri Cacbonat
Cho Natri Hydroxide phản ứng với Axit Cacbonic sẽ tạo ra muối Natri Cacbonat và nước. Phương trình phản ứng:
NaOH + H2CO3 → Na2CO3 + H2O
3.3. Tạo muối Natri Clorua
Muối Natri Clorua được tạo thành từ phản ứng Axit Clohidric với Natri Hydroxide. Trong phản ứng này, Axit Clohidric có ion H+ và Natri Hydroxide có OH- kết hợp với nhau tạo nên muối và nước.
Phương trình phản ứng: HCl + NaOH → NaCl + H2O
3.4. Tạo muối Natri Sunfat
Quá trình phản ứng Natri Hydroxide với Axit Sunfuric sẽ tạo thành muối Natri Sunfat và nước. Đây là phản ứng trung hòa với phương trình chi tiết:
NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
3.5. Tạo muối Axit Axetic
Muối Axit Axetic được tạo thành từ Natri Hydroxide và Axit Axetic. Phương trình phản ứng: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
4. Ứng dụng
- Ứng dụng trong sản xuất công nghiệp: Muối trung hòa được dùng để điều chỉnh hóa học trong công nghiệp hay làm mềm nước trong chế biến thực phẩm.
- Ứng dụng trong truyền tải xung điện và điện giải: Với khả năng dẫn điện tốt nên muối này được dùng để truyền tải xung điện hay làm chất điện giải. Ví dụ như: Điện cực, pin…
- Ứng dụng trong thú y và nuôi trồng: Sử dụng muối trung hòa để cung cấp nguồn khoáng chất dồi dào cho vật nuôi, cây trồng phát triển khỏe mạnh. Từ đó có thể chống chọi được với điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
- Ứng dụng trong nấu ăn: Muối Natri Clorua (NaCl) được sử dụng để bổ sung khoáng chất, tăng hương vị hay làm mềm thịt. Dp đó, đây là muối có vai trò quan trọng trong chế biến thực phẩm.
- Ứng dụng trọng hóa học: Trong các phản ứng hóa học, loại muối này được sử dụng để điều chỉnh độ pH. Nhờ đó, quá trình trung hòa axit hoặc bazo diễn ra nhanh chóng và ổn định hơn.
- Ứng dụng trong y học: Đối với cơ thể, muối trung hòa giúp bổ sung nguồn khoáng chất thiết yếu như: Kali, Natri… Trong đó, muối Natri Clorua được dùng trong tiêm truyền để cân bằng điện giải và hỗ trợ điều trị mất nước của con người.
5. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch FeCl3. Hiện tượng phản ứng diễn ra như thế nào?
A. Xuất hiện kết tủa đỏ nâu.
B. Thấy kết tủa trắng xanh.
C. Có kết tủa màu trắng
D. Thấy khí thoát ra
Đáp án: Câu trả lời là đáp án A
Với phương trình phản ứng: FeCl3 +3KOH → Fe(OH)3 kết tủa + 3KCl
Bài 2: Cho x gam K2CO3 vào ống nghiệm có chứa dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 3.36l khí (ĐKTC). Số lượng gam x là bao nhiêu?
Giải
Ta có phương trình phản ứng: K2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Vậy nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
nCO2 = nK2CO3 = 0,15 (mol)
→ mK2CO3 = 0,15.138 = 20,7gram
Đáp án: 20,7gram
Bài 3: Cho dãy các chất Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2SO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch H2SO4, vừa phản ứng được với dung dịch KOH là
Giải
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O + 2CO2
2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3+ 2H2O
H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O
Zn(OH)2+ 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O. Vậy các chất vừa phản ứng được với dung dịch H2SO4, vừa phản ứng được với dung dịch KOH là: Al, Al(OH)3, NaHCO3, Zn(OH)2
Bài 4: Cho m gam K2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của m là:
Giải
Xét Phương trình hóa học:
K2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
nCO2= 3,36/22,4 = 0,15mol
Theo phương trình hóa học: nK2CO3 = nCO2 = 0,15 mol
=> m = mK2CO3 = 0,15.138 = 20,7 gam
Bài 5: Dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỷ lệ mol 3:1, với điều kiện 100ml dung dịch A được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH chứa 20g NaOH / 1 lít.
1. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong A
2. 200 ml dung dịch A phản ứng tối đa với bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M.
3. Tính tổng khối lượng các muối thu được sau phản ứng giữa 2 dung dịch A và B.
Giải
1. Gọi x là số mol H2SO4, 3x là số mol HCl
Số mol NaOH có trong 1 lít dụng dịch A là:
n (NaOH) = m (NaOH) / N (NaOH) = 20 / 40 = 0,5 mol
Nồng độ mol của NaOH có trong dung dịch A là:
Cm (NaOH) = n (NaOH) / V (A) = 0,5 / 1 = 0,5 M
Số mol NaOH đã dùng trong phản ứng trung hòa là:
n (NaOH) = 0,05.0,5 = 0,025 mol
Phương trình phản ứng hóa học:
HCl + NaOH -> NaCl + H2O (1)
3x 3x
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O (2)
x 2x
Từ hai phản ứng trên ta có:
3x + 2x = 0,025 => 5x = 0,025 => x = 0,005
Do vậy nồng độ các axit trong dung dịch A là:
Cm (H2SO4) = 0,005 / 0,1 = 0,05 M Cm (HCl) = 0,015 / 0,1 = 0,15 M
2. Gọi HA là axit đại diện cho 2 axit, 200ml dung dịch A chưa 0,05 mol HA.
Gọi MOH là bazơ có trong dung dịch B, nMOH = 0,4 mol
Phản ứng hóa học:
HA + MOH -> MA + H2O
=> n (MOH) = n (HA) = 0,05 mol
Để 0,4V = 0,05V = 0,125 lít = 125 ml
3. Theo kết quả: nNaOH = 0,025 mol,
nBaOH = 0,0125 mol,
nHCl = 0,03 mol,
nH2SO4 = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng muối:
m (muối) = m(SO4) + m(Na) + m(Ba) + m(Cl) = 0,01.96 + 0,025.23 + 0,0125.137 + 0,03.35,5 = 4,3125 (g)
Bài 6: Cho m gam K2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của m là
Bài 7: Có 4 dung dịch riêng biệt: K2CO3, K2SO4, KNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?
Bài 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit).
(b) Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+.
(c) Axit là chất nhận proton (tức H+) còn bazơ là chất nhường proton (H+).
(d) Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ.
(e) Muối trung hòa là muối không còn hiđro có khả năng bị thay thế bởi kim loại.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)