Giáo án Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 655 21/08/2022
Tải về


Giáo án Toán lớp 5 Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối, biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích.

2. Kĩ năng: 

- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

3. Thái độ:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối, biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích.

2. Kĩ năng: 

- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học, rèn tính chính xác khi đổi đơn vị đo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên :  Bảng phụ và bộ đồ dùng dạy học toán .

2. Học sinh: Kiến thức về đơn vị đo thể tích.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

- Yêu thích môn học, rèn tính chính xác khi đổi đơn vị đo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên :  Bảng phụ và bộ đồ dùng dạy học toán .

2. Học sinh: Kiến thức về đơn vị đo thể tích.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức

II. Bài cũ:

- Hát đầu giờ

- 1 HS lên bảng so sánh thể tích của Hình 1 tạo bởi 5 hình lập phương bằng nhau và hình 2 tạo bởi 9 hình lập phương như thế.

- GV nhận xét, đánh giá.

- 1HS lên bảng

- Lớp làm nháp .

- Vài HS nhận xét bài làm của bạn.

III. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:

 

 

2. Các hoạt động chính:

2.1 HĐ1. Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối:

MT: HS nhận biết được xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

- GV nêu mục tiêu và ghi đầu bài lên bảng.

- GV lần lượt giới thiệu:

+ Đây là 2 hình lập phương cạnh 1dm và 1cm.

+ Ta nói thể tích của chúng là 1dm3 -> Còn HLP có cạnh 1 cm thì thể tích là bao nhiêu?

- HSTL, y/c 1 số HS nhắc lại.

- Đưa ra mô hình HLP lớn (gồm 100 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm)

- Y/c HS quan sát; nêu vấn đề:

+ Hình lập phương lớn này có bao nhiêu HLP nhỏ cạnh 1cm?

- > KL: 1dm3 =1000cm3

- Y/ c HS nhắc lại.

- HS ghi vở.

- HS lắng nghe

- HLP có cạnh 1cm thì có thể tích 1cm3.

- > 1 số HS nhắc lại .

- Đọc phần bài học sgk

+ Hs quan sát ,nhận xét.

- 1 cạnh HLP lớn là 1dm ,bằng canh 10 HLP nhỏ cạnh 1cm.Vậy HLP cạnh 1dm gồm:

  10 x 10 = 1000 HLP cạnh 1cm

2.2 HĐ2. Luyện tập thực hành

Bài 1:

MT: Rèn kỹ năng đọc, viết đúng các số đo.

- 1 HS đọc y/c BT1 (cả mẫu)

- Y/c HS tự làm bài

- 1 số HS đọc nối tiếp kết quả

- GV đánh giá ,nhận xét.

- HS lớp theo dõi

- Cho HS tự làm bài

- HS khác nhận xét

 

Bài 2:

MT: Củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm

- HD HS nắm yêu cầu BT

- Cho 1 HS đọc y/c BT2

a) ? 1 dm3 = ……cm3

Lưu ý:    5,8 dm3  =……….cm3

              4/5 dm3  = ………cm3

? Đổi đơn vị từ dm3  ra cm3  ta làm thế nào?

b) Ngược lại ,đổi đơn vi đo từ cm3  về đơn vị đo lớn hơn là dm3  ta làm ntn?

- Y/c HS tự làm bài vào vở.

- GV kết luận bài đúng.

- 1 HS đọc

- HS làm bài vào vở

- HS theo dõi và trả lời nhanh

- Đổi đơn vị dm3  ra cm3 ta nhân

số dm3  đó với 1000.

- Ta chia nhẩm số đó cho 1000.

- 1 số HS trình bày kết quả .

- HS khác nhận xét.

IV. Củng cố.

 

 

V. Dặn dò

? 1dm3  =  ? cm3

? 1 HLP có cạnh 1dm thì có thể tích bao nhiêu dm3  ?  cm3

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1 vài HS trả lời.

Nhận xét, bổ sung

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP

Bài 1: Bạn Minh xếp các khối gỗ hình lập phương thành các hình sau. Viết tên các hình theo thứ tự có thể tích từ lớn đến bé.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3dm3= … cm3    

0,05 dm3 = …cm3 

dm3 = … cm3 

b) 2,5 m3 = … cm3;

0,02 m3 = … cm;

1500 m3 = … cm3

Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:

12cm3; 350cm3; 0,5 cm3; 99 m3; 2,5m3; 0,5m3

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét khối:

5cm3

2306cm3

0,2cm3

42dm3

10,6dm3

0,9dm3

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Thể tích của một hình

Giáo án Mét khối

Giáo án Luyện tập trang 119

Giáo án Thể tích hình hộp chữ nhật

Giáo án Thể tích hình lập phương

1 655 21/08/2022
Tải về