Giáo án Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng mới nhất - Toán lớp 5
Với Giáo án Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 5 Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng.
2. Kĩ năng.
- Biết viết các số đo KL dưới dạng STP.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Bảng phụ, sgk.
2. Học sinh : sgk, vở, bút..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản | Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học | |
---|---|---|
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò | |
I. Ổn định tổ chức: II. KTBC:
III. Bài mới : 1. GTB: |
- Hát đầu giờ - GV hỏi: - GV nhận xét, đánh giá - Nêu mục đích tiết học |
- 2-3 HSTB TLCH - Nhận xét, bổ sung |
2. HD luyện tập Bài 1: MT: Hệ thống KT về bảng + Đơn vị đo độ dài + Đơn vị đo KL + Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo tiếp liền trong bảng |
- HD HS nắm yêu cầu BT - Yêu cầu HS tự làm BT - Tổ chức chữa bài, yêu cầu - GV chốt đáp án - GV hỏi: + Đọc lần lượt các bảng đơn vị đo khối lượng và độ dài + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề trong bảng |
- Đọc đề - 1-2 HS TLCH - Cá nhân làm bài - 2HS TB - K chữa bài - 1 vài HS TLCH - Nhận xét, bổ sung |
Bài 2: MT: Củng cố mqh giữa các đơn vị đo độ dài và KL - Vận dụng để đổi các đơn vị đo độ dài, KL |
- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài - GV hỏi: + Nêu mqh giữa các đơn vị đo? + Nêu cách làm ở 1 số TH? - GV tổ chức cho HS báo cáo KQ - GV chuẩn hóa |
- 1 HS đọc - 1 vài HS TLCH - HS làm bài cá nhân - Báo cáo KQ - 1 vài HSTLCH - Nhận xét, bổ sung |
Bài 3: MT:Củng cố kĩ năng viết số đo đại lượng dưới dạng STP |
- Y/c HS đọc đề bài - GV HD HS nắm yêu cầu của đề + Nêu cách đổi ở 1 số TH? - GV lưu ý HS nên làm cách dựa vào cấu tạo số đo đại lượng + đếm thêm + đếm bớt - Tổ chức HS làm bài và chữa bài - GV chuẩn hóa - GV HS có cách làm thuận tiện |
- 1 HS đọc đề - HS làm bài cá nhân - HS chữa bài - Nhận xét, bổ sung |
IV. Củng cố:
V. Dặn dò: |
- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng - Nhận xét, dặn xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đp độ dài và đo khối lượn (tiết 2). |
- HS phát biểu. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
V. BÀI TẬP
Câu 1.
Chọn B.
Câu 2.
phút = giây = 105 giây
Số cần điền vào chỗ chấm là 105.
Chọn C.
Câu 3.
3 tấn 2 yến = 30 tạ + 0,2 tạ = 30,2 tạ
Số cần điền vào chỗ chấm là 30,2.
Chọn A.
Câu 4.
Chọn A.
Câu 5.
2 năm 3 tháng = 24 tháng + 3 tháng = 27 tháng
Chọn D.
Câu 6.
Vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là:
25 – 2 = 23 (km/giờ)
Chọn B.
Bài 7.
a) và
Ta có: và
Vì nên .
b) và
Ta có: và
Vì nên .
c) và
Ta có:
Vì nên .
Vậy .
d) và
Ta có:
Vì nên .
Vậy .
Bài 8.
a) 2345m = 2,345 km
b) 306kg = 0,306 tấn
c) 456mm = 0,456 m
d) 1267g = 1,267 kg
e) 23km 32m = 23,032 km
f) 3 tấn 12 yến = 3,012 tấn
g) 9m 52cm = 9m + 0,52m = 9,52 m
h) 3kg 15dag = 3 kg + 0,15 kg = 3,15 kg
Bài 9.
Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là:
10 giờ 15 phút – 8 giờ 30 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Bài 10.
a) Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Xe máy đi trước ô tô quãng đường là:
45 × 1,5 = 60 (km)
Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:
60 – 40 = 20 (km/giờ)
Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là:
60 : 20 = 3 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
6 giờ 30 phút + 1 giờ 30 phút + 3 giờ = 11 giờ
b) Nơi gặp nhau cách A số ki-lô-mét là:
60 × 3 = 180 (km)
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Giáo án Ôn tập về phân số (tiếp theo)
Giáo án Ôn tập về số thập phân
Xem thêm các chương trình khác: