Giáo án Khái niệm số thập phân mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Khái niệm số thập phân mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 2131 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 5 Khái niệm số thập phân

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản) và cấu tạo của số thập phân.

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết các STP ở dạng đơn giản.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Các bảng số a, b phần bài học, các tia số trong BT1 bảng số trong BT3 viết sẵn vào bảng phụ .

2. Học sinh: SGK, vở, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức

II. KTBC

- Cho HS hát

- GV viết lên bảng

          1dm             5dm

          1cm             7cm

          1mm            9mm

? Mỗi số đo CD trên bằng 1 phần mấy của mét

- HS hát đầu giờ

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

Mỗi HS chỉ nêu về một số đo CD

 

- GV nhận xét

 

III. Bài mới

   

1. Giới thiệu bài

- Số thập phân là gì ? Giờ học hôm nay chúng ta cùng xây dựng STP đơn giản.

 

2. Giới thiệu

Hình thành khái niệm ban đầu về STP

Ví dụ a:

- GV treo bảng phụ viết sẵn bảng số a ở phần BH yêu cầu HS đọc.

- GV chỉ dòng thứ 1

- HS đọc thầm

? Đọc và cho cô biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét.

Giáo án Toán lớp 5 bài Khái niệm số thập phân mới, chuẩn nhất

GV tiến hành tương tự dòng thứ ba:

Giáo án Toán lớp 5 bài Khái niệm số thập phân mới, chuẩn nhất

- Có 0 mét và 1 đề-xi-mét

- GV viết số 0,1 lên bảng và nói: Số 0,1

đọc là không phẩy một.

- HS đọc số 0,1

không phẩy một

Ví dụ b:

- GV hướng dẫn HS phân tích ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a

- HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra:

Giáo án Toán lớp 5 bài Khái niệm số thập phân mới, chuẩn nhất

3. Luyện tập

Bài 1: Đọc STP

MT: HS đọc được STP đúng cách.

- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT

- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số như trong SGK.

- GV gọi HS đọc trước lớp.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trong sách.

Bài 2: Viết STP vào chỗ chấm

MT: HS viết được phân số và STP thích hợp vào chỗ chấm.

GV viết lên bảng

7dm = ..........m = ......... m

? 7dm bằng mấy phần mười của mét

Giáo án Toán lớp 5 bài Khái niệm số thập phân mới, chuẩn nhất

Bài 3: Viết STP

MT: HS viết số thập phân đúng cách.

GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập yêu cầu HS đọc đề bài

- GV làm mẫu 2 ý đầu sau đó cả lớp làm bài

- GV chữa bài và cho HS điểm

- HS đọc thầm đề bài

IV. Củng cố

 

V. Dặn dò.

- Yêu cầu hs  nhắc lại nội dung tiết học.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1,2 học sinh trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN

Câu 1. Số thập phân “hai trăm mười lăm phẩy ba” được viết là:

A. 2153               

B. 2015,3                      

C. 215,3                        

D. 20 015,3

Câu 2. Số thập phân 26,38 đọc là:

A. Hai sáu phẩy ba tám                     

B. Hai mười sáu phẩy ba tám.

C. Hai sáu phẩy ba mươi tám            

D. Hai mươi sáu phẩy ba mươi tám.

Câu 3. Hỗn số 57100 được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,007              

B. 5,07                

C. 5,7                  

D. 57

Câu 4. Số 9 trong số thập phân 14,596 có giá trị là:

A. 910                   

B. 9100                  

C. 91000                

D. 96100

Câu 5. Số thập phân gồm bốn mươi bảy đơn vị, tám phần trăm, sáu phần nghìn viết là:

A. 47,86              

B. 47,806             

C. 47,086             

D. 47,068

Câu 6. Số 912 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,5                  

B. 0,9                  

C. 0,12                

D. 0,75

Câu 7. Số bằng số 0,08 là:

A. 810                   

B. 8100                  

C. 81000                

D. 810000

Câu 8. 9,6m = ….. Trong dấu ba chấm cần điền là:

A. 9,06cm            

B. 960cm             

C. 960dm            

D. 960mm

Bài 9. Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

a, 8710=

b, 185100=

c, 8786100=

d, 9571000=

Bài 10. Viết cách đọc các số thập phân sau:

a, 87,305 đọc là:

b, 12,56 đọc là:

c, 11,175 đọc là:

d, 505,315 đọc là:

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 2

Giáo án Luyện tập chung trang 32

Giáo án Khái niệm số thập phân tiếp theo

Giáo án Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân

Giáo án Luyện tập trang 38

1 2131 lượt xem
Tải về