Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 1 mới nhất - Toán lớp 5
Với Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 1 mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 31 phần 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích đã học.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng tính DT và giải bài toán có liên quan đến diện tích các hình.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh : Thước kẻ, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản | Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học | |
---|---|---|
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò | |
I.Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ |
- Hát đầu giờ. - Gọi 2 HS lên chữa bài: Một trang trại có chiều dài 600m, biết chiều rộng bằng chiều dài. Hãy tính diện tích trang trại hình CN đó. |
- học sinh hát - 2 HS lên bảng chữa bài - HS khác nhận xét chữa bài |
|
- GV nhận xét. |
|
III. Bài mới |
||
1. Giới thiệu bài |
- Chúng ta cùng làm các bài luyện tập về các số đo diện tích đã học |
- HS lắng nghe |
2. Hướng dẫn Luyện tập |
|
|
HĐ1: Bài 1: MT:Củng cố về giải toán tính DT |
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó cho HS tự làm bài |
- 1 HS đọ đề bài trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài Cả lớp làm vào vở BT |
HĐ2: Bài 2: MT:củng cố về giải toán tính Dt và sản lượng |
- GV gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS khá tự làm, sau đó hướng dẫn các HS kém làm bài |
- 1 HS đọc đề toán trước lớp. Cả lớp đọc thầm đề bài trong sách. |
Bài làm a) Chiều rộng thửa ruộng là: 80 : 2 x 1 = 40 (m) Diện tích thửa ruộng là: 80 x 40 = 320...... (m2) - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét. |
||
HĐ3: Bài 3: MT:Củng cố về tính DT hình chữ nhật |
? Tỷ lệ bản đồ là 1 : 1000 nghĩa là như thế nào ? Để tính được DT của mảnh đất trong thực tế trước hết chúng ta phải tính được gì |
|
- GV yêu cầu HS làm bài |
- 1 HS lên bảng làm Lớp nhận xét |
|
HĐ4: Bài 4: MT: Rèn các cách tính diện tích cho học sinh. |
Có thể tính DT miếng bìa theo nhiều cách
|
|
IV. Củng cố
V. Dặn dò. |
- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung tiết học. - -BT thêm: Tính DT phần gạch chéo - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học. |
- 1,2 học sinh trả lời. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
V. BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 31
Câu 1.
1ha = 10000m2
Chọn D.
Câu 2.
450000ha = 4500 km2
Chọn B.
Câu 3.
Cạnh của khu đất là:
640 : 4 = 160 (m)
Diện tích khu đất đó là:
160 × 160 = 25600 (m2)
Chọn C.
Câu 4.
Diện tích công viên là:
(ha)
Diện tích đất còn lại là:
12 – 9 = 3 (ha)
Chọn B.
Câu 5.
Đổi 4ha = 40000m2
Cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:
40000 : 100 × 60 = 24000 (kg) = 24 (tấn)
Chọn B.
Câu 6.
Chiều dài thực tế của mảnh vườn là:
10 × 500 = 5000 (cm) = 50 (m)
Chiều rộng thực tế của mảnh vườn là:
8 × 500 = 4000 (cm) = 40 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
50 × 40 = 2000 (m2)
Chọn C.
Bài 7.
a, 8ha = 80 000m2
b, 16km2 = 1600ha
c, 500dam2 = 5ha
d, 150 000m2 = 15ha
e, 4800dam2 = 48ha
g, 2500m2
h, 3km2 5ha = 305ha
i, 4km2 80ha = 4,8km2
k, 9ha 25m2 = 90 025m2
Bài 8.
Diện tích khu đất hình chữ nhật là:
600 × 400 = 240 000 (m2)
Đổi 240 000m2 = 24ha.
Bài 9.
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:
40 × 16 = 640 (m2)
Đổi 640m2 = 6 400 000 cm2
Diện tích một viên gạch hình vuông là:
40 × 40 = 1600 (cm2)
Cần số viên gạch để lát kín căn phòng là:
6 400 000 : 1600 = 4000 (viên gạch)
Bài 10.
Diện tích đất làm nhà ở chiếm số phần là:
(diện tích)
Diện tích đất làm nhà ở là:
Đổi .
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: