Giáo án Luyện tập chung trang 22 mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Luyện tập chung trang 22 mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 663 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 22

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng.

- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó.

- Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.

- Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh : Thước kẻ, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I.Ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ

- Hát đầu giờ.

- Gọi 2 HS lên bảng chữa BT: Trung bình cứ 2 con gà mái thì đẻ được 35 quả trứng trong 1 tháng. Hỏi đàn gà có 62 con trong 1 tháng thu được bao nhiêu quả ?

- GV nhận xét.

- học sinh hát

- 2 HS lên bảng làm

- hs khác làm nháp

- Nhận xét.

III. Bài mới

   

1. Giới thiệu bài

- Chúng ta cùng giải các BT có lời văn theo các dạng đã học.

- HS lắng nghe

2. Hướng dẫn LT

HĐ1: Bài 1:

MT:Củng cố về toán tổng tỉ

- Đọc đề BT1

? Bài này thuộc dạng toán gì

? Hãy nêu các bước để giải bài toán này (Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số)

- 1 HS nêu

- HS làm bài

- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng

Giáo án Toán lớp 5 bài Luyện tập chung trang 22 mới, chuẩn nhất

- GV nhận xét. HS

- HS nhận xét

HĐ2: Bài 2:

MT: Củng cố về dạng toán tổng hiệu

- GV tổ chức cho HS làm BT2 tương tự như cách tổ chức BT1

- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở BT

HĐ3:Bài 3:

MT: Củng cố về dạng toán tỉ lệ giảI bằng PP dùng tỉ số

- GV gọi HS đọc to đề bài:

? Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét..

- 1 HS đọc

- Số lít xăng giảm đi bấy nhiêu lần

- 1 HS lên bảng

Lớp làm vào vở BT

HĐ4: Bài 4:

MT:Củng cố giảI toán tỉ lệ nghịch

? Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành kế hoạch thay đổi như thế nào

- Cho HS làm và chữa bài.

- HS trao đổi và trả lời: thì số ngày hoàn thành kế hoạch giảm đi bấy nhiêu lần.

- 1 HS lên bảng làm

IV. Củng cố

- Yêu cầu hs  nhắc lại nội dung tiết học.

- GV cho HS ôn thêm về các mối quan hệ tỉ lệ đã học:

+ Số tiền và số hàng mua được (giữ nguyên giá)

+ Số người chở được (số hàng) và số xe cần để chở (cùng 1 loại xe)

+ Số hàng mua được và giá một món hàng (tổng số tiền không đổi).

- 1,2 học sinh trả lời.

- HS trả lời

Nếu giá tiền không đổi thì số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số hàng mua được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.

V. Dặn dò.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 16

Câu 1: Để hút hết nước ở một cái hồ, người ta phải dùng 4 máy bơm làm việc liên tục trong 10 giờ. Vì muốn công việc hoàn thành sớm hơn nên người ta đã dùng 8 máy bơm như thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ hút hết nước ở hồ đó?

A. 4 giờ

B. 5 giờ

C. 12 giờ

D. 20 giờ

(Phương pháp rút về đơn vị)

Một máy bơm hút hết số nước ở hồ sau số giờ là:

10 x 4 = 40 (giờ)

Nếu dùng 8 máy bơm thì sẽ hút hết nước ở hồ đó sau số giờ là:

40 : 8 = 5 (giờ)

Đáp số: 5 giờ.

(Phương pháp dùng tỉ số)

8 máy bơm gấp 4 máy bơm số lần là:

8 : 4 = 2 (lần)

Nếu dùng 8 máy bơm thì sẽ hút hết nước ở hồ đó sau số giờ là:

10 : 2 = 5 (giờ)

Đáp số: 5 giờ.

Câu 2: Bác Lan mua (8kg ) táo hết (120000 ) đồng. Hỏi nếu bác mua (15kg ) táo như vậy thì hết bao nhiêu tiền?

A. 180000 đồng

B. 64000 đồng

C. 225000 đồng

D. 2250000 đồng


(Phương pháp rút về đơn vị)

Bác Lan mua 1kg táo hết số tiền là:

120000 : 8 = 15000 (đồng)

Nếu bác mua 15kg táo như vậy thì hết số tiền là:

15000 x 15 = 225000 (đồng)

Đáp số: 225000 đồng.

(Phương pháp dùng tỉ số)

15kg táo gấp 8kg táo số lần là:

15 : 8 = Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải (lần)

Nếu bác mua 15kg táo như vậy thì hết số tiền là:

120000 x Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải = 225000 (đồng)

Đáp số: 225000 đồng.

Câu 3: Đội tuyển học sinh giỏi có 18 học sinh nam và 22 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả đội tuyển.Đội tuyển học sinh giỏi có 18 học sinh nam và 22 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả đội tuyển.

A. 55%

B. 45%

C. 81%

D. 122%


Đội tuyển học sinh giỏi có tất cả số học sinh là:

18 + 22 = 40 (bạn)

Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả đội tuyển là:

22 : 40 = 0,55

0,55 = 55%

Đáp số: 55%

Câu 4: Một ô tô khởi hành từ tỉnh A lúc 6 giờ 30 phút và đến tỉnh B lúc 10 giờ. Tỉnh A cách tỉnh B 168km. Tính vận tốc ô tô, biết dọc đường ô tô dừng lại nghỉ 10 phút.

A. 45,8 km/giờ

B. 48 km/giờ

C. 55,5 km/giờ

D. 50,4 km/giờ


Thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ là:

10 giờ − 6 giờ 30 phút = 3 giờ 30 phút

Thời gian ô tô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ là:

3 giờ 30 phút − 10 phút = 3 giờ 20 phút

Đổi 3 giờ 20 phút = Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải giờ = Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải giờ

Vận tốc của ô tô là:

168 : Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải = 50,4 (km/giờ)

Đáp số: 50,4 km/giờ.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng đường trong ba ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 4 tạ đường. Ngày đầu cửa hàng bán được 468kg đường, ngày thứ hai cửa hàng bán được 75% số đường bán được trong ngày đầu.

Vậy ngày thứ ba cửa hàng bán được Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải ki-lô-gam đường.


Trong ba ngày, cửa hàng bán được số đường là:

4 x 3 = 12 (tạ)

Đổi 12 tạ = 1200kg

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

468 : 100 x 75 = 351 (kg)

Ngày thứ ba cửa hàng bán số ki-lô-gam đường là:

1200 - (468 + 351) = 381 (kg)

Đáp số: 381kg đường.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 381.

Câu 6: Một ca nô đi xuôi dòng một khúc sông từ bến A đến bến B hết 2 giờ 30 phút. Biết vận tốc thực của ca nô là 27,5 km/giờ, vận tốc dòng nước là 2,5 km/giờ. Hỏi ca nô đi ngược dòng khúc sống từ bến B đến bến A hết bao nhiêu thời gian?

A. 3 giờ

B. 3 giờ 15 phút

C. 2 giờ 45 phút

D. 3 giờ 30 phút


Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là:

27,5 + 2,5 = 30 (km/giờ)

Vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là:

27,5 - 2,5 = 25 (km/giờ)

Độ dài từ bến A đến bến B là:

30 x 2,5 = 75 (km)

Ca nô đi ngược dòng khúc sống từ bến B đến bến A hết số thời gian là:

75 : 25 = 3 (giờ)

Đáp số: 3 giờ.

Câu 7: Một bếp ăn dữ trữ khối lượng gạo đủ cho 16 người trong 15 ngày. Vì số người thực tế đông hơn dự kiến nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 12 ngày. Tính số người đến thêm, biết rằng khẩu phần gạo của mỗi người trong một ngày đều như nhau.

A. 4 người

B. 8 người

C. 10 người

D. 20 người


(phương pháp rút về đơn vị)

1 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

15 x 16 = 240 (ngày)

Để ăn hết số gạo đó trong 12 ngày thì cần số người là:

240 : 12 = 20 (người)

Số người đến thêm là :

20 – 16 = 4 (người)

Đáp số: 4 người.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô du lịch từ A lúc 5 giờ 40 phút để đi về B. Cùng lúc đó một ô tô chở hàng đi từ B về A. Hai ô tô gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Quãng đương AB dài 306km và vận tốc ô tô du lịch bằng Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải vận tốc ô tô chở hàng.

Vậy vận tốc của ô tô du lịch là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải km/giờ, vận tốc của ô tô chở hàng là Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải km/giờ.


Ta có sơ đồ chuyển động của hai xe:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Thời gian đi để hai xe gặp nhau là:

8 giờ 30 phút − 5 giờ 40 phút = 2 giờ 50 phút

Đổi 2 giờ 50 phút = Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải giờ = Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải giờ

Tổng vận tốc của hai xe là:

306 : 176 = 108 (km/giờ)

Ta có sơ đồ:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 4 = 9 (phần)

Vận tốc ô tô chở hàng là:

108 : 9 × 5 = 60 (km/giờ)

Vận tốc ô tô du lịch là:

108 – 60 = 48 (km/giờ)

Đáp số: Ô tô du lịch: 48 km/giờ;

Ô tô chở hàng: 60 km/giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 48; 60.

Câu 9: Ba người thợ cùng làm một công việc và hoàn thành sau 5 giờ. Nếu làm riêng một mình thì người thứ nhất phải mất 10 giờ mới xong công việc, người thứ hai mất 6 giờ mới xong công việc. Hỏi nếu làm riêng một mình thì người thứ ba sau bao lâu mới xong công việc?

A. 19 giờ

B. 15 giờ

C. 12 giờ

D. 20 giờ


Trong 1 giờ, cả ba người làm được số phần công việc là:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Trong 1 giờ, người thứ nhất làm được số phần công việc là:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Trong 1 giờ, người thứ hai làm được số phần công việc là:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Trong 1 giờ, người thứ nhất và người thứ hai làm được số phần công việc là:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Trong 1 giờ, người thứ ba làm được số phần công việc là:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Nếu làm riêng một mình thì người thứ ba làm xong công việc sau số giờ là:

Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải

Đáp số: 15 giờ.

Câu 10: Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 44m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, chiều cao bằng Bài tập Ôn tập về giải toán Toán lớp 5 có lời giải đáy lớn.

Diện tích thửa ruộng đó là:

A. 396m2

B. 2816m2

C. 1584m2

D. 3168m2


Tổng độ dài hai đáy là:

44 x 2 = 88 (m)

Độ dài đáy lớn của thửa ruộng đó là:

(88 + 8) : 2 = 48 (m)

Độ dài đáy bé của thửa ruộng đó là:

88 - 48 = 40 (m)

Chiều cao của thửa ruộng đó là:

48 : 4 x 3 = 36 (m)

Diện tích thửa ruộng đó là:

(48 + 40) x 36 : 2 = 1584 (m2)

Đáp số: 1584m2.

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Ôn tập về giải toán

Giáo án Ôn tập và bổ sung về giải toán

Giáo án Luyện tập trang 19

Giáo án Ôn tập và bổ sung về giải toán tiếp theo

Giáo án Luyện tập trang 21 

Giáo án Luyện tập chung trang 22

1 663 lượt xem
Tải về