Giáo án Số thập phân bằng nhau mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Số thập phân bằng nhau mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 888 lượt xem
Tải về


Giáo án Số thập phân bằng nhau

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu biết về hai số TP bằng nhau.

2. Kĩ năng:

Biết viết thêm chữ số 0 vào tận cùng  bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của STP thì giá trị của STP không thay đổi.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học và tích cực tham gia các hoạt động học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ - Phấn màu.

2. Học sinh: SGK, vở, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức

II. KTBC

- Cho HS hát

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài BT

Chuyển các PSTP thành STP rồi đọc:

Giáo án Toán lớp 5 bài Số thập phân bằng nhau mới, chuẩn nhất

- HS hát đầu giờ

- 1 HS chuyển

- 1 HS đọc to KQ

- Lớp nhận xét

 

- GV nhận xét.

 

III. Bài mới

   

1. Giới thiệu bài

? Thế nào là STP bằng nhau ⇒ Vào bài

 

2. Bài mới

- Đọc to VD trong phần bài học

- 1 HS đọc

- Yêu cầu HS tự giải quyết cách chuyển

? Em rút ra điều gì

- HS TL:

0,9 = 0,90

0,90 = 0,9

0,90 = 0,900

0,900 = 0,90

⇒ HS trả lời

- Đọc to phần bài học trong SGK

- 2 HS đọc

- Yêu cầu HS tự cho VD.

- 2 HS cho VD

GV lưu ý HS: Số tự nhiên được coi là STP đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc 00...)

- 1 HS NX bổ sung

3. Luyện tập

Giúp HS thực hành

 

Bài 1: Bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của phần TP để có STP gọn hơn

MT: HS biết viết STP gọn hơn mà vẫn bằng STP đã cho.

- GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài

? Ta có thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười không ? Tại sao

- HS làm bài

- 2 HS lên bảng chữa bài

35,020 = 35,02

- HS TL: Không vì đó không phải chữ số 0 tận cùng

? Số 3,0400 nên viết ở dạng nào là gọn nhất

- HS TL: 3,04

Bài 2:

MT: HS viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP để được STP mới bằng STP đã cho.

- HS tự làm

- GV nhận xét

- 1 HS lên bảng làm

- Lớp chữa bài

Bài 3:

MT: Củng cố về so sánh số TP

- Cho HS tự làm bài rồi trả lời miệng

- HS trả lời: Bạn Lan và Mỹ viết đúng. Bạn Hùng viết sai rồi sau đó giải thích...

IV. Củng cố

 

V. Dặn dò.

- Yêu cầu hs  nhắc lại nội dung tiết học.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1,2 học sinh trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

Câu 1: 75,60100 có thể viết gọn lại thành:

A. 7,560

B.  7,5601

C.  75,6

D. 75,601

Câu 2: Số lớn nhất trong các số 34,0101; 34,0202; 34,0209; 34,1 là:

A. 34,1

B. 34,0202

C.  34,0101

D.  34,0209

Câu 3: Trong các phép so sánh sau, phép so sánh nào KHÔNG ĐÚNG:

A. 7,7156>7,6157

B. 23,7432<23,745

C. 1,2222<1,222

D. 0,05=0,05000

Câu 4: So sánh: 50,7m và 50,69m.

A. 50,7m=50,69m

B. 50,7m<50,69m

C. 50,7m>50,69m

D. 50,7m50,69m

Câu 5: Tìm x , biết: 136,0x5<136,015

A. x=0

B. x=3

C. x=1

D. x=2

Câu 6: So sánh hai số thập phân sau: 7,...34 và 7, 23 (phần … viết thiếu một chữ số)

A. 7,...34=7,23

B. 7,...34<7,23

C. Không so sánh được.

D. 7,...34>7,23

Câu 7: Có ba khúc vải loại I, loại II và loại III dài bằng nhau. Người ta may quần áo loại I dùng hết 9,4m; loại II hết 9,05m; loại III là 9,43m. Hỏi sau khi may quần áo xong, loại vải loại nào còn nhiều vải nhất?

A. Loại I

B. Loại II

C. Loại III

D. Không biết được.

Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 6,2...506>6,28506:

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Câu 8: So sánh hai số thập phân:

a) 45,78 và 46,78

b) 62,812 và 62,9

c) 0,83 và 0,525

Câu 9: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 19,36; 91,35; 19,02; 81,905; 33,701.

Câu 10: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) 9,725; 7,925; 9,752; 9,75

b) 86,077; 86,707; 87,67; 86,77

1 888 lượt xem
Tải về