Giáo án Phép trừ mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Phép trừ mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 521 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 5 Phép trừ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các STN, STP, PS 

2. Kĩ năng.

- Biết vận dụng vào giải các bài toán tính nhanh, giải toán có lời văn.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Thước, phấn màu.

2. Học sinh : Thước kẻ, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I.Ổn định tổ chức

II.  Kiểm tra bài cũ

- hát đầu giờ.

- Yêu cầu HS tính:

x + 524,03 = 649,78

- Yêu cầu HS nêu:
+ Tính chất của phép cộng

+ Cách tìm tp chưa biết

- GV chốt ý

 

- 1 HS làm

- Lớp làm ra nháp

- Nhận xét

III. Bài mới.

1. GTB:

 

- Nêu mục đích tiết học

 

- HS lắng nghe

2. HD luyện tập

2.1.2.1.HĐ1: Phép trừ

MT:  HS được củng cố kiến thức về phép trừ

- cách tìm tp chưa biết

- các tính chất cơ bản

 

- HD HS nắm yêu cầu BT

- Yêu cầu HS tự làm BT

- Tổ chức chữa bài, yêu cầu

- GV chốt đáp án

- GV yêu cầu HS nêu và viết phép trừ dưới dạng tổng quát

+ Nêu các thành phần trong phép trừ

+ Nêu các tính chất cơ bản

- GV chốt:

- GV hỏi:

<?> Vận dụng các quy tắc. t.c có tác dụng gì?
<?> Nêu cách tìm các thành phần chưa biết của phép trừ

- GV chốt ý đúng

 

- Đọc đề

- 1-2 HS TLCH

- Cá nhân làm bài

- 2HS TB - K chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

 

2.2 2.2.HĐ2: Luyện tập

Bài 1:

MT: Củng cố kĩ năng tính trừ, cách thử lại KQ của phép trừ

 

 

- Yêu cầu HS đọc đề

- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài  

- GV tổ chức cho HS báo cáo KQ

- GV yêu cầu:

+ Cần lưu ý điều gì khi thực hiện phép trừ?

- GV chốt:

- 1 HS đọc

- 1 vài HS TLCH

- HS làm bài cá nhân

- Báo cáo KQ

- 1 vài HSTLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 2:

MT: Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết

- Y/c HS đọc đề bài

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV hỏi:
+ Nêu tìm x ở 1 vài Thợp?

- GV chốt

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 3:

MT: Ứng dụng KT về phép trừ để giải toán có lời văn

Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề:

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- Yêu cầu HS đổi vở chữa bài

- GV chốt

Giáo án Toán lớp 5 bài Luyện tập trang 162 mới, chuẩn nhất

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

- HS đổi vở chữa đúng/sai

 

IV. Củng cố

 

V. Dặn dò.

- Nêu cách đặt tính trừ số thập phân, số tự nhiên.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1-2HS trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP PHÉP TRỪ

Bài 1.

a) 3ha 5dam2 = 30 500 m2

b) 12m2 15dm2 = 12,15 m2

c) 4m2 203cm2 = 4,0203 m2

d) 5,35km2 = 5 350 000 m2

e) 5,6m2 34cm2 = 560,34 dm2

d) 8ha 45m2 = 8,0045 ha

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3,5m3 = 3500 dm3

b) 3m3 25dm3 = 3,025 m3

c) 34 dm3 = 750 cm3

d) 235 m3 = 2600 dm3

e) 5dm3 23cm3 = 5,023 dm3

f) 7,09m3 340cm3 = 7090,34 dm3

Bài 3.

a) 5 giờ 30 phút = 330 phút

b) 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ

c) 2 phút 25 giây = 145 giây

d) 6 phút 15 giây = 6,25 phút

e) 3 tuần 4 ngày = 25 ngày

f) 2 năm 6 tháng = 2,5 năm

Bài 4.

Đổi 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ

Ô tô đã đi được quãng đường là:

60 × 3,6 = 216 (km)

Ô tô còn phải đi quãng đường là:

350 – 216 = 134 (km)

Bài 5.

Số lít dầu ở thùng B sau khi chuyển là:

(415 + 7) : 2 = 211 (lít)

Số lít dầu ở thùng B lúc đầu là:

211 – 35 = 176 (lít)

Số lít dầu ở thùng A lúc đầu là:

415 – 176 = 239 (lít)

Bài 6.

Đổi: 7 giờ 30 phút = 7,5 giờ

Thời gian xe di chuyển là:

1015213=136 (giờ)

Độ dài quãng đường từ tỉnh Hưng Yên đến tỉnh Hải Dương là:

42 × 136 = 91 (km)

Bài 7.

Đổi 7 giờ 30 phút = 7,5 giờ; 8 giờ 30 phút = 8,5 giờ

Thời gian xe máy đi là:

8,5 – 8 = 0,5 (giờ)

Độ dài quãng đường AB là:

36 × 0,5 = 18 (km)

Thời gian xe đạp đi là:

18 : 12 = 1,5 (giờ)

Xe đạp đến B lúc:

7,5 + 1,5 = 9 (giờ)

Vậy người đi xe đạp đến sau người đi xe máy.

Bài 8.

Tổng vận tốc của hai xe là:

12 + 45 = 57 (km/giờ)

Thời gian đi để hai xe gặp nhau là:

114 : 57 = 2 (giờ)

Hai xe gặp nhau lúc:

6 giờ 45 phút + 2 giờ = 8 giờ 45 phút

Đáp số:  8 giờ 45 phút

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Phép cộng

Giáo án Luyện tập trang 160

Giáo án Phép nhân

Giáo án Luyện tập trang 162

Giáo án Phép chia

1 521 lượt xem
Tải về