Giáo án Luyện tập trang 9 mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án  Luyện tập trang 9 mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 898 lượt xem
Tải về


 Giáo án Toán lớp 5 Luyện tập trang 9

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Nhận biết các phân số thập phân.

2. Kĩ năng.

- Chuyển một phân số thành phân số thập phân.

- Giải bài tập về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu.

2. Học sinh : Thước kẻ, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I.Ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ

- Hát đầu giờ.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập

- GV nhận xét.

- học sinh hát

- 2 HS lên bảng.

Lớp nhận xét

III. Bài mới.

1. Giới thiệu bài

2. HD luyện tập

HĐ1: Bài 1.

MT: Giúp học sinh biết đọc các phân số thập phân trên tia số.

 

 

HĐ2: Bài 2.

MT: Rèn kĩ năng :Chuyển một phân số thành phân số thập phân.

GV giới thiệu mục tiêu tiết học và ghi bảng.

Bài 1:

- GV vẽ tia số

- GV gọi HS nhận xét

? Đọc các PS thập phân trên tia số

Bài 2:

? Yêu cầu của BT là gì

- HS làm bài

- Chữa bài: Giáo án Toán lớp 5 bài Luyện tập trang 9 mới, chuẩn nhất

 

- 1 HS lên bảng làm

Lớp làm vào vở

- HS nhận xét và đọc PS

- TL: Viết các PS đã cho thành PS thập phân

- 2 HS lên bảng

Lớp làm vở

HĐ3: Bài 3.

MT: Rèn kĩ năng :Chuyển một phân số thành phân số thập phân.

Bài 3:

? Yêu cầu của BT

- HS làm bài

- Cả lớp chữa bài

- TL:

Viết các PS đã cho thành PS thập phân có MS là 100.

HĐ4: Bài 4.

MT: Rèn kĩ năng so sánh 2 phân số thập phân.

Bài 4:

? Nêu yêu cầu và suy nghĩ để nêu cách giải

? Cách so sánh Giáo án Toán lớp 5 bài Luyện tập trang 9 mới, chuẩn nhất

 

- Tiến hành so sánh từng PS.

- TL: QĐMS

Giáo án Toán lớp 5 bài Luyện tập trang 9 mới, chuẩn nhất

HĐ5: Bài 5.

MT: Rèn kĩ năgg giải bài tập về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.

Bài 5:

- Đọc và tóm tắt miệng BT

? Em hiểu câu "Số học sinh giỏi toán bằng 3/10 số học sinh cả lớp"

- Yêu cầu HS trình bày bài giải:

Giải

Số HS giỏi Toán là:

Giáo án Toán lớp 5 bài Luyện tập trang 9 mới, chuẩn nhất  (học sinh)

Số HS giỏi Tiếng Việt là:

Giáo án Toán lớp 5 bài Luyện tập trang 9 mới, chuẩn nhất  (học sinh)

ĐS: 9 học sinh

        6 học sinh

- GV kiểm tra vở một số HS

 

 

- TL: Nếu số HS trong lớp được chia thành 10 phần thì số HS giỏi chiếm 3 phần

IV. Củng cố

 

V. Dặn dò.

- Yêu cầu hs  nhắc lại nội dung tiết học.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1,2 học sinh trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP LUYỆN TẬP TRANG 9

Câu 1:  Viết số thích hợp vào ô trống:

a)  25=2×      5×      =     10054=5×      4×      =      100b)  213000=21:      3000:      =      10001680=16:      80:      =      10

Câu 2: Người ta dùng một khu đất có diện tích 1 km2 để xây dựng khu dân cư. Diện tích khối nhà ở chiếm 1251000 diện tích khu đất, diện tích các công trình xã hội bằng 235100 diện tích khối nhà ở. Diện tích phần đất còn lại dùng để trồng cây, đào hồ. Hỏi diện tích đất dùng để trồng cây, đào hồ chiếm bao nhiêu phần triệu diện tích của cả khu đất ?

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

105375=......100      315360=.....1000

Câu 4: Đọc các số thập phân sau: \frac{4}{{100}};\frac{9}{{1000}};\frac{5}{{10}};\frac{{36}}{{10}};\frac{{27}}{{100}};\frac{{18}}{{1000}}

Câu 5: Viết các số thập phân theo diễn đạt dưới đây:

+ Năm phần mười

+ Chín phần trăm

+ Mười bảy phần nghìn

+ Bốn trăm hai mươi ba phần triệu

+ Chín mười tám phần trăm

Câu 6: Chuyển các phân số sau về phân số thập phân có mẫu số bằng 100:

\frac{6}{5};\frac{7}{{25}};\frac{8}{{10}};\frac{9}{2};\frac{{17}}{4}

Câu 7: Điền các số thích hợp vào chỗ chấm:

\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 25}}{{4 \times ...}} = \frac{{...}}{{100}} \frac{6}{{12}} = \frac{{6:6}}{{12:6}} = \frac{{...}}{2} = \frac{{... \times ...}}{{2 \times 5}} = \frac{{...}}{{10}}
\frac{{12}}{{20}} = \frac{{12:...}}{{20:...}} = \frac{{...}}{{10}} \frac{{20}}{{100}} = \frac{{20 \times ...}}{{100 \times ...}} = \frac{{200}}{{....}}

Câu 8:

Phân số \frac{4}{{100}} được đọc là bốn phần trăm

Phân số \frac{9}{{1000}}được đọc là chín phần nghìn

Phân số \frac{5}{{10}} được đọc là năm phầ mười

Phân số \frac{{36}}{{10}} được đọc là ba mươi sáu phần mười

Phân số \frac{{27}}{{100}} được đọc là hai mươi bảy phần trăm

Phân số \frac{{18}}{{1000}} được đọc là mười tám phần nghìn

Câu 9:

+ Năm phần mười: \frac{5}{{10}}

+ Chín phần trăm: \frac{9}{{100}}

+ Mười bảy phần nghìn: \frac{{17}}{{1000}}

+ Bốn trăm hai mươi ba phần triệu: \frac{{423}}{{1000000}}

+ Chín mười tám phần trăm: \frac{{98}}{{100}}

Câu 10:

\frac{6}{5} = \frac{{6 \times 20}}{{5 \times 20}} = \frac{{120}}{{100}};\frac{7}{{25}} = \frac{{7 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{28}}{{100}};\frac{8}{{10}} = \frac{{8 \times 10}}{{10 \times 10}} = \frac{{80}}{{100}}

\frac{9}{2} = \frac{{9 \times 50}}{{2 \times 50}} = \frac{{450}}{{100}};\frac{{17}}{4} = \frac{{17 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{725}}{{100}}

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Phân số thập phân

Giáo án Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

Giáo án Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

Giáo án Hỗn số

Giáo án Hỗn số (tiếp theo)

1 898 lượt xem
Tải về