Giáo án Luyện tập trang 171 phần 1 mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Luyện tập trang 171 phần 1 mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 565 24/08/2022
Tải về


Giáo án Toán lớp 5 Luyện tập trang 171 phần 1

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp HS củng cố kiến thức và giải một số bài toán có dạng đặc biệt 

2. Kĩ năng.

- Ôn luyện kĩ năng giải toán có lời văn, các dạng toán cơ bản và đặc biệt.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : bảng phụ, thước kẻ.

2. Học sinh : Thước kẻ, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I.Ổn định tổ chức

II.  Kiểm tra bài cũ

- hát đầu giờ.

- GV hỏi:

+ Nêu các dạng toán cơ bản đã học?

+ Khi giải toán có lời văn cần lưu ý điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét,bổ sung

III. Bài mới.

1. GTB:

- Nêu mục đích tiết học

- HS lắng nghe

2. HD luyện tập

Bài 1:

MT: Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến tỉ số

- Y/c HS đọc đề bài

- Tổ chức HS làm bài

- Bao quát HD thêm cho HS yếu

- Tổ chức cho HS chữa bài và nêu câu hỏi củng cố:

+ Bài toán liên quan đến dạng toán nào ?

+ Nêu các bước giải ?

- Yêu cầu HS đổi vở chữa bài

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

- HS đổi vở chữa đúng/sai

Bài 2:

MT:Luyện kĩ năng giải toán dạng tổng – tỉ

- Y/c HS đọc đề bài

- GV hỏi: Số HS nam bằng ¾ số HS nữ, cho biết điều gì?

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV hỏi: + Nêu dạng toán?

+ Nêu các bước giải?

- GV chốt:

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 3:

MT: Luyện kĩ năng giải toán tỉ lệ

- Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề:

+ Dạng toán?

+ Sử dụng phương pháp nào để giải toán ở BT3?

- Tổ chức HS làm bài

- Bao quát HD thêm cho HS yếu

- Tổ chức cho HS chữa bài

- Yêu cầu HS đổi vở chữa bài

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

- HS đổi vở chữa đúng/sai

Bài 4:

MT: Vận dụng kiến thức về đọc bản đồ hình quạt, giải toán liên quan đến tỉ số %

- Y/c HS đọc đề bài

+ Biểu đồ ở BT4 là loại biểu đồ gì?

+ Trình bày các bước giải ở BT4

- GV chốt

+ Muốn tìm 25% của lớp, ta làm ntn?

- Yêu cầu HS làm bài

- Tổ chức chữa bài

- Đổi vở chữa bài

- 1 HS đọc đề

- 1 vài HS TLCH

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

- HS đổi vở chữa đúng/sai

IV. Củng cố

 

 

V. Dặn dò.

- Nêu lại ý nghĩa của tỉ số.

- Nêu cách làm các bài toán tỉ lệ đã học.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1-2HS trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP LUYỆN TẬP TRANG 171 PHẦN 1

Bài 1. Tính:

a) 4 giờ 25 phút + 7 giờ 56 phút

b) 18 giờ 5 phút – 7 giờ 25 phút

c) 3 phút 15 giây × 6

d) 54,9 phút : 3

Bài 2. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó.

Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

Bài 4. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 8,5m, đáy lớn 15m. Sau khi mở rộng thêm đáy lớn thêm 3m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 7,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang khi chưa mở rộng.

Bài 5. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước.

a) Thể tích của bể nước.

b) Tính chiều cao của mực nước trong bể.

Bài 6. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút vòi chảy được 20l. Hỏi sau bao lâu vòi chảy được 80% thể tích của bể nước?

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập trang 167

Giáo án Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình

Giáo án Luyện tập trang 169

Giáo án Luyện tập chung trang 169

Giáo án Một số dạng bài toán đã học

1 565 24/08/2022
Tải về