Giáo án Ôn tập và bổ sung về giải toán tiếp theo mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Ôn tập và bổ sung về giải toán tiếp theo mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 935 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán tiếp theo

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh:

- Làm quen với bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

2. Kĩ năng.

- Biết cách giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu. Bài tập ví dụ biết sẵn trên bảng phụ.

2. Học sinh : Thước kẻ, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I.Ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ

- Hát đầu giờ.

- GV gọi 2 HS lên bảng chữa BT: "5 xe ô tô chở được 15 tấn hàng. Hỏi:

a) 15 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu tấn

b) Muốn chở 40 tấn thì cần bao nhiêu xe.

- GV nhận xét. HS

- học sinh hát

- 2 HS lên bảng làm 2 phần a và b

III. Bài mới

   

1. Giới thiệu bài

 

2. HD luyện tập.

HĐ1. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (nghịch)

a) Ví dụ

 

- Tiết học hôm nay chúng ta cùng làm quen với mối quan hệ tỉ lệ khác.

- HS lắng nghe

- GV treo bảng phụ có ghi ND VD1

? Nếu mỗi bao đựng được 5kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao

? Khi số ki-lô-gam ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 10kg thì số bao gạo tăng hay giảm.

? 5kg gấp lên mấy lần.

? 20 bao gạo giảm đi mấy lần

? Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào

- GV gọi HS nhắc lại kết luận

- 1 HS đọc thành tiếng

- HS trả lời: ...

thì số gạo đó chia hết cho 10 bao.

- Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống 10 bao.

- 5kg gấp lên 2 lần

- 20 bao giảm đi 2 lần

- Khi số ki-lô-gam ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao giảm đi 2 lần

- 2 HS nhắc lại

b) Bài toán

? GV gọi HS đọc đề bài toán

- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và tìm cách giải bài toán.

? Trình bày cách giải

- 1 HS đọc

- HS thảo luận nhóm đôi

- 2 HS trình bày bàI giảI vào bảng phụ

- GV nhận xét và chốt lại các cách:

. Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị

. Giải bằng cách tìm tỉ số.

 

HĐ2. Luyện tập

   

Bài 1: GiảI toán tỉ lệ bằng PP rút về đơn vị

? Bài toán cho biết gì. BT hỏi gì

? Giải bài này như thế nào

- GV yêu cầu HS làm bài

? Nhận xét bài của bạn

GV chữa bài

- 1 HS đọc đề và trả lời

- 1 HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm

Lớp làm vào vở BT

- HS nhận xét

Bài 2: tương tự bài 1

- GV đặt câu hỏi phân tích tương tự BT1

- Hs làm và chữa bài

Bài 3:( nếu không còn thời gian thì cho hs hoàn thành vòa tiết HD học buổi chiều )

- Gọi HS đọc đề

? Tóm tắt đề bài

? Biết các máy bơm cùng loại, khi gấp số máy bơm một số lần thì thời gian hút hết nước trong hồ thay đổi như thế nào

- 1 HS đọc đề bài

- Cho biết 3 máy bơm hút hết nước trong 4 giờ

- GV cho HS làm bài: Có thể giải theo 2 cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS lên bảng làm bài Cả lớp làm vào vở BT

IV. Củng cố

 

V. Dặn dò.

- Yêu cầu hs  nhắc lại nội dung tiết học.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1,2 học sinh trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN TIẾP THEO

Câu 1: Hãy viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số

Giải vở bài tập Toán 5 bài 9

Phương pháp giải của bài toán 

–  Ban đầu , chúng ta cùng quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.

– Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số.

–  Cuối cùng theo yêu cầu của bài ta viết các hỗn số theo thứ tự tăng dần của trục số

Đáp án

Giải vở bài tập Toán 5 bài 9

Câu 2: Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Giải vở bài tập Toán 5 bài 9

Giải thích vì sao: \displaystyle 3{1 \over 4} = {{13} \over 4}\;?

Phương pháp giải của bài toán trên :

Viết 3 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép cộng hai phân số như thường.

Đáp án

Ta có:

3* 4+1 = 13 vì vậy đáp án của phép biến đổi trên sẽ là 13/4

Câu 3. Cho các câu sau:

(1). Tìm số lớn hoặc số bé.

(2). Tìm tổng số phần bằng nhau.

(3). Tìm giá trị một phần.

Thứ tự cơ bản để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là:

A. (1)(2)(3)

B. (2)(3)(1)

C. (2)(1)(3)

D. (3)(1)(2)

Câu 4. Cho các câu sau:

(1) Tìm giá trị một phần.

(2) Tìm số lớn hoặc số bé.

(3) Tìm hiệu số phần bằng nhau.

Thứ tự cơ bản để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó là:

A. (2)(1)(3)

B. (3)(2)(1)

C. (3)(1)(2)

D. (1)(2)(3)

Câu 5. Tổng của hai số là 135. Tỉ số của hai số là 23. Vậy số lớn là:

A. 81

B. 54

C. 36

D. 27

Câu 6: Hiệu của hai số là 75. Tỉ số của hai số đó là 38. Vậy số bé là:

A. 15

B. 165

C. 120

D. 45

Câu 7: Tổng của hai số là 270. Số thứ nhất gấp 5 lần số thứ hai. Vậy hai số đó là:

A. 45 và 225

B. 42 và 228

C. 40 và 230

D. 36 và 180

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Ôn tập về giải toán

Giáo án Ôn tập và bổ sung về giải toán

Giáo án Luyện tập trang 19

Giáo án Luyện tập trang 21 mới nhất - Toán lớp 5

Giáo án Luyện tập chung trang 22

1 935 lượt xem
Tải về