Giáo án Luyện tập chung trang 145 mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Luyện tập chung trang 145 mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 1,129 23/08/2022
Tải về


Giáo án Toán 5 Luyện tập chung trang 145

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều 

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian

- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều 

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Bảng phụ, sgk.

2. Học sinh : sgk, vở, bút..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức:

II. KTBC:

- Hát đầu giờ

- GV hỏi:
+ Với 2 chuyển động ngược chiều, muốn tìm thời gian 2 xe gặp nhau ta phải làm ntn?

- GV nhận xét, đánh giá

- 2-3 HSTB TLCH

- Nhận xét, bổ sung

III.. Bài mới :

1. GTB:

- Nêu mục đích tiết học

- HS lắng nghe

2. HD luyện tập

Bài 1:

MT: HS làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều trong cùng 1 thời gian

B1: Tìm QĐ sau mỗi giờ XM gần XĐ bao nhiêu km?

B2: Tìm thời gian để XM đuổi kịp XĐ

- HD HS nắm yêu cầu BT
<?> Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
<?> Chuyển động cùng hay ngược chiều?

<?>Vì sao XM vẫn đuổi kịp XĐ mặc dù XĐ đi trước?

<?> Sau mỗi giờ, XM đến gần XĐ bao nhiêu km?
<?> Tìm thời gian XM đuổi kịp XĐ?

- Yêu cầu HS tự làm BT b

- Tổ chức chữa bài, yêu cầu

- GV chốt đáp án

- Đọc đề

- HS TLCH

- Cá nhân làm bài

- 2HS TB - K chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 2:

MT:Củng cố kĩ năng quãng đường khi biết vận tốc và thời gian

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS làm bài

- GV hỏi:

+ Con có nhận xét gì về vận tốc của loài báo?

- GV tổ chức cho HS báo cáo

- 1 HS đọc

- HS làm bài cá nhân

- Báo cáo KQ

- 1 vài HSTLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 3:

MT: Vận dụng KT giải toán có liên quan đến chuyển động cùng chiều (2 thời điểm xuất phát khác nhau)

- Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề

+ BT3 thuộc dạng toán nào đã học?

- HD HS làm bài:
+ Lưu ý vẽ sơ đồ cho HS dễ hình dung

+ Gợi ý cho TB giải toán bằng cách TLCH

<?> Thời gian XM đi trước ôtô?
<?> Đến 11giờ 7 phút, XM đi được QĐ là bao nhiêu?
<?> Sau 1 giờ, ôtô đến gần XM bao nhiêu km?

<?> Thời gian ôtô đuổi kịp XM là?

<?> Ôtô đuổi kịp XM vào lúc?

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV chuẩn hóa

- GV hỏi: Nêu các bước giải toán chuyển động cùng chiều?

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-  HS chữa bài

- Nhận xét, bổ sung

IV .Củng cố:

 

V. Dặn dò:

- Nêu bài toán chuyển động cùng chiều.

- Nhận xét, dặn xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về số tự nhiên.

- HS phát biểu.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 145

Bài 1: Hai người đi bộ ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B cách nhau 18 km để gặp nhau. Vận tốc của người đi từ A là 4 km/h. Vận tốc của người đi từ B là 5 km/h. Hỏi sau mấy giờ họ gặp nhau? Khi gặp nhau người đi từ A cách B mấy km?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12 km/h. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B 48 km với vận tốc 36 km/h đuổi theo xe đạp. Hỏi sau bao lâu thì xe máy đuổi kịp xe đạp?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Sau 4 giờ, một ô tô đi từ A đuổi kịp xe đạp với vận tốc 60 km/h. Hỏi kể từ lúc ô tô bắt đầu, sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe đạp?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Lúc 6 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45 km/giờ. Đến 8 giờ một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Một ca nô khi ngược dòng từ A đến B mỗi giờ đi được 10 km. Sau 8 giờ 24 phút thì đến B. Biết vận tốc dòng chảy là 2 km/giờ. Hỏi ca nô đó đi xuôi dòng từ B đến A thì hết bao nhiêu thời gian.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Vận tốc của gió là 4 km/giờ. Vận tốc của xe đạp (khi không có gió) là 12 km/giờ. Hỏi xe đạp đi xuôi gió với quãng đường dài 24 km thì hết bao nhiêu thời gian.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc 6,8km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,7km/giờ. Tính vận tốc khi thuyền xuôi dòng.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Một thửa ruộng hình bình hành có cạnh đáy là 120m, chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 500m2 thì thu hoạch được 1250kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 9: Một phòng họp HHCN có chiều dài 9,5m, chiều rộng 5m, chiều cao 3,2m. Hỏi phòng học đó của đủ không khí cho lớp học gồm 36 học sinh và 1 giáo viên hay không? Biết mỗi người cần 4m3 không khí.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 10: Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ kém 10 phút đến B lúc 10 giờ với vận tốc 42km/giờ. Tính quãng đường AB biết dọc đường xe nghỉ 30 phút.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập trang 143

Giáo án Luyện tập chung trang 144 phần 1

Giáo án Luyện tập chung trang 144 phần 2

Giáo án Ôn tập về số tự nhiên

Giáo án Ôn tập về phân số

1 1,129 23/08/2022
Tải về