Giáo án Luyện tập chung trang 144 phần 1 mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Luyện tập chung trang 144 phần 1 mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 896 23/08/2022
Tải về


Giáo án Toán 5 Luyện tập chung trang 144 phần 1

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Biết đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian

- Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Bảng phụ, sgk.

2. Học sinh : sgk, vở, bút..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức:

II. KTBC:

- Hát đầu giờ

- GV hỏi:
+ Nêu công thức và quy tắc tính quãng đường, thời gian và vận tốc?

- GV nhận xét, đánh giá

- 2-3 HSTB TLCH

- Nhận xét, bổ sung

III. Bài mới :

1. GTB:

- Nêu mục đích tiết học

- HS lắng nghe

2. HD luyện tập

Bài 1:

MT: Vận dụng CT tìm vận tốc để giải toán liên quan đến thực tế

C1: Tìm QĐ ôtô, xe máy  -> so sánh

C2: Tìm vận tốc ôtô, xe máy -> so sánh

- HD HS nắm yêu cầu BT
<?> Bài toán yêu cầu tìm gì?
<?> Thực chất bài toán yêu cầu so sánh gì?

- Yêu cầu HS tự làm BT

- Tổ chức chữa bài, yêu cầu

- Yêu cầu HS nêu các phương án khác

- GV chốt đáp án

- Đọc đề

- 1-2 HS TLCH

- Cá nhân làm bài

- 2HS TB - K chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 2:

MT:Củng cố kĩ năng tìm vận tốc (TH phải đổi đơn vị đo m/phút ra m/giờ)      

- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:

+ Đề bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV hỏi:

+ Có thể vận dụng ngay CT để tìm vận tốc k?

+ Con cần làm gì trước?

- GV tổ chức cho HS báo cáo KQ

- GV chuẩn hóa

- 1 HS đọc

- 1 vài HS TLCH

- HS làm bài cá nhân

- Báo cáo KQ

- 1 vài HSTLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 3:

MT: Củng cố kĩ năng tính vận tốc (TH phải đổi đơn vị đo)

- Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề

+ Trước hết phải làm công việc gì?
- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV chuẩn hóa

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- Nhận xét, bổ sung

Bài 4:
MT: Củng cố kĩ năng tìm thời gian khi biết vận tốc và quãng đường(TH phải đổi đơn vị đo)

- Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề

+ Trước hết phải làm công việc gì?
- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV chuẩn hóa

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- Nhận xét, bổ sung

IV. Củng cố:

 

V. Dặn dò:

- Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Nhận xét, dặn xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

- HS phát biểu.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 144

Câu 1. Giá trị của chữ số 3 trong số 23 406 là:

A. 3000               

B. 300                 

C. 30                   

D. 3

Câu 2. Phân số 34 viết dưới dạng phân số thập phân là:

A. 0,75                 

B. 75%                

C. 75100                

D. 1520

Câu 3. “Đổi 72 km/giờ = … m/giây”. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 15                    

B. 20                   

C. 25                   

D. 30

Câu 4. Quãng đường AB dài 90km. Xe máy đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Vận tốc của xe máy là:

A. 36 km/giờ                 

B. 40 km/giờ                  

C. 45 km/giờ                  

D. 50 km/giờ

Câu 5. Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là 25 km/giờ. Vận tốc của dòng nước là 2,2 km/giờ. Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là:

A. 27,2 km/giờ              

B. 22,8 km/giờ               

C. 20,6 km/giờ               

D. 22,7 km/giờ

Câu 6. Vận tốc của một ca nô khi nước yên lặng là 26 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2,5 km/giờ. Nếu ca nô đi xuôi dòng thì sau 1 giờ 30 phút ca nô đi được số ki-lô-mét là:

A. 42,75km                   

B. 43km                        

C. 45km                        

D. 45,5km

Bài 7. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 35 km/giờ, cùng lúc đó một người đi ô tô từ B về A với vận tốc 55 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 180km.

Bài 8. Một người đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi xe máy đi được 30 phút thì một ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/giờ.

Bài 9. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì hai xe gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.

Bài 10. Một ô tô và một xe máy đi cùng một lúc từ hai đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau. Sau 1 giờ 45 phút thì 2 xe gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB, biết vận tốc của ô tô là 60 km/giờ và vận tốc của xe máy là 45 km/giờ. 

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập trang 143

Giáo án Luyện tập chung trang 144 phần 2

Giáo án Luyện tập chung trang 145

Giáo án Ôn tập về số tự nhiên

Giáo án Ôn tập về phân số

1 896 23/08/2022
Tải về