Giáo án Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Ôn tập: So sánh hai phân số mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 920 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 5 Ôn tập: So sánh hai phân số

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp hs  nhớ lại các cách so sánh  phân số.

2. Kĩ năng.

Củng cố các kĩ năng:

- So sánh phân số với đơn vị.

- So sánh 2 phân số cùng MS, khác MS.

- So sánh 2 phân số cùng TS.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Bảng phụ.

2. Học sinh : Thước kẻ, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I.Ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ

- Hát đầu giờ.

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập

- GV nhận xét.

- Học sinh hát.

- 2 HS lên bảng

III. Bài mới.

1. GTB:

2. HD luyện tập

HĐ1: Bài 1

MT: củng cố kĩ năng so sánh phân số với 1

1. GTB: Ôn tập về so sánh 2 phân số

2. Hướng ôn tập

- GV yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu so sánh

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

? Thế nào là PS lớn hơn 1, PS = 1 và PS bé hơn 1

* GV mở rộng thêm:

- Không cần quy đồng, hay so sánh 2 PS Giáo án Toán lớp 5 bài Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) mới, chuẩn nhất 

HS lắng nghe

 

- 1 HS lên bảng làm bài

- HS nêu.

 

- HS nêu:

Giáo án Toán lớp 5 bài Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) mới, chuẩn nhất

 

HĐ2: Bài 2.

 

MT: củng cố kĩ năng so sánh 2 PS có cùng tử số.

Bài 2:

- GV ghi bảng các PS Giáo án Toán lớp 5 bài Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) mới, chuẩn nhất và yêu cầu so sánh 2 phân số đó.

- GV cho HS so sánh theo cách so sánh 2PS cùng TS rồi trình bày cách làm của mình.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

 

- HS quy đồng MS 2 PS rồi so sánh.

- HS làm và trình bày

HĐ3: Bài 3

MT: củng cố kĩ năng so sánh nhiều phân số.

Bài 3:

GV yêu cầu HS so sánh các PS rồi báo cáo KQ. Nhắc HS lựa chọn các cách khác nhau để so sánh cho hợp lí.

 

a) So sánh: Giáo án Toán lớp 5 bài Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) mới, chuẩn nhất Quy đồng MS (TS)

b) Giáo án Toán lớp 5 bài Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) mới, chuẩn nhất

Quy đồng TS

c) Giáo án Toán lớp 5 bài Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) mới, chuẩn nhất

So sánh qua đơn vị

HĐ4: Bài 4.

MT: Giúp học sinh áp dụng so sánh phân số vào giải toán có lời văn.

Bài 4:

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán

- GV yêu cầu HS tự làm bài

 

- 1 HS đọc

- HS so sánh 2 PS Giáo án Toán lớp 5 bài Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) mới, chuẩn nhất

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.

IV. Củng cố

 

V. Dặn dò.

- Yêu cầu hs  nhắc lại nội dung tiết học.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1,2 học sinh trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

Câu 1: Điền dấu >,<,= vào ô trống

37  5724  61284  471425  141723  4578  911

Câu 2: Điền dấu >,<,= vào ô trống

34+25100  75100+143+1519  2+15193+1419  3+19143+1519  4419

Câu 3: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số sau:

19951996  1996199721213737  2121213737371817  13271627  152920102011  1716327326  326325

Câu 4: Viết các phân số : 1217;1915;1913;1517;1212 theo thứ tự giảm dần.

Câu 5: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac{11}{12}....\frac5{12} là:

Lời giải:

Trong hai phân số cùng mẫu số:+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

Vì 11 > 5 nên \frac{11}{12}>\frac5{12}

Câu 6: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac45...\frac37 là:

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Có 5 x 7 = 35 nên chọn 35 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số hai phân số, ta được:

\frac45=\frac{4\times7}{5\times7}=\frac{28}{35};\,\,\frac37=\frac{3\times5}{7\times5}=\frac{15}{35}

Vì 28 > 15 nên \frac{28}{35}>\frac{15}{35} hay \frac45>\frac37

Câu 7:

Trong các phân số \frac76;\,\,\,\frac5{12};\,\,\frac23;\,\,\,\frac{11}{15} phân số lớn nhất là phân số:

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Vì 60 : 3 = 20; 60 : 15 = 4; 60 : 6 = 10; 60 : 12 = 5 nên chọn 60 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số các phân số, ta có:

\frac23=\frac{2\times20}{3\times20}=\frac{40}{60};\,\,\frac{11}{15}=\frac{11\times4}{15\times4}=\frac{44}{60}

\frac76=\frac{7\times10}{6\times10}=\frac{70}{60};\,\,\,\frac5{12}=\frac{5\times5}{12\times5}=\frac{25}{60}

Có 25 < 40 < 44 < 70 nên \frac{25}{60}<\frac{40}{60}<\frac{44}{60}<\frac{77}{60} hay \frac5{12}<\frac23<\frac{11}{15}<\frac76

Vậy \frac76 là phân số lớn nhất trong 4 phân số đã cho.

Câu 8: Trong các phân số \frac74;\,\,\,\frac3{11};\,\,\frac65;\,\,\,\frac{15}{12};\,\,\,\frac29 có bao nhiêu phân số bé

hơn phân số \frac45?

Lời giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Có 4 < 6 nên \frac45<\frac65

Rút gọn phân số \frac{15}{12} được \frac{15}{12}=\frac{15:3}{12:3}=\frac54

Có 7 > 5 nên \frac74>\frac54

So sánh hai phân số \frac54 và \frac45 được \frac54>\frac45

So sánh ba phân số \frac45;\,\,\frac3{11};\,\,\frac29 được \frac45>\,\frac3{11}>\,\frac29

Vậy có hai phân số bé hơn phân số \frac45

Câu 9: Phân số thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac25<...<\frac45 là:

Lời giải:

Trong hai phân số cùng mẫu số:+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

Vì 2 < 3 < 4 nên \frac25<\frac35<\frac45

Câu 10: Thầy giáo tặng cho Dũng và Minh một số quyển vở. Dũng được tặng \frac15 số quyển vở, Minh được tặng \frac27 số quyển vở. Hỏi bạn nào được tặng nhiều quyển vở hơn?

Lời giải:

So sánh hai phân số chỉ số vở mà Dũng với Minh được tặng để tìm bạn nào được tặng nhiều quyển vở hơn.

Có 5 x 7 = 35 nên chọn 35 là mẫu số chung. Quy đồng mẫu số hai phân số được:

\frac15=\frac{1\times7}{5\times7}=\frac7{35};\,\,\frac27=\frac{2\times5}{7\times5}=\frac{10}{35}

Vì 7 < 10 nên \frac7{35}<\frac{10}{35} hay \frac15<\frac27

Vậy bạn Minh được thầy giáo tặng cho nhiều vở hơn.

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

1 920 lượt xem
Tải về