Giáo án Luyện tập chung trang 55 mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Luyện tập chung trang 55 mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 888 19/08/2022
Tải về


Giáo án Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 55

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn tập về cộng, trừ STP, các tính chất của phép cộng, trừ STP.

2. Kĩ năng:

Kĩ năng cộng, trừ 2 số thập phân.

Tính giá trị biểu thức số, tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính.

Vận dụng t/c của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.

Giải toán với số đo diện tích và quan hệ giữa ha với m2.

3. Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực tham gia các hoạt động học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, vở, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức

II. KTBC

- Cho HS hát

- Gọi HS chữa bài 4(b)

- Muốn trừ 1 số cho 1 tổng ta có mấy cách làm ? Là những cách nào ?

→ n.xét, nhận xét.

- HS hát đầu giờ

- 2 HS lên bảng → nx

III. Bài mới

   

1. Giới thiệu

- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học

 

2. Nội dung

   

+ Bài 1: Tính

MT: HS luyện tập kĩ năng cộng, trừ các STP

- Gọi HS đọc yêu cầu và lên bảng

- Nêu quy tắc + - 2 số TP

- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong 1 biểu thức

- 1 HS đọc yêu cầu

3 HS lên bảng, mỗi em 1 phép tính. Cả lớp làm vở

- 2 HS TL

+ Bài 2: Tìm x

MT: HS tìm được thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ STP.

- Gọi HS đọc yêu cầu và lên bảng

- Nêu quy tắc tìm SBT, số hạng chưa biết

- 1 HS đọc.

2 HS lên bảng

- 2 HS TL

+ Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất

MT: HS vận dụng các t/c đã học của phép cộng, trừ STP để tính thuận tiện

- Gọi HS đọc yêu cầu và lên bảng

- 1 HS đọc yêu cầu

- 2 HS lên bảng, mỗi em 1 phép tính → n.x

- Bạn đã tính nhanh bằng cách nào ?

- Phát biểu t/c kết hợp của phép cộng

- Muốn trừ 1 số cho 1 tổng ta làm ntn ?

- HS lên bảng trả lời

- 2 HS TL

+ Bài 4:

3 giờ: 36km

Giờ 1: 13,25km

Giờ 2 < giờ 1: 1,5km

Giờ 3 ? km

MT: HS vận dụng kĩ năng cộng, trừ STP để giải toán

- Gọi HS đọc đề

- Đề bài cho biết gì ? Hỏi gì ?

- Muốn biết giờ thứ 3 đi được ? km cần biết gì ?

- Gọi HS lên bảng

→ n.xét

- 1 HS đọc

- 1 HS TL

- 1 HS TL

- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vở → n.xét

+ Bài 5: MT: HS vận dụng kĩ năng trừ STP để tìm số hạng chưa biết

(HD HS hoàn thành vào tiết tự học)

Tổng 3 số = 8

Tổng số 1 + số 2 = 4,7

Số 2 + số 3 = 5,5

Tìm mỗi số ?

- 1 HS đọc

- HS quan sát sơ đồ rồi tự giải

IV. Củng cố

 

V. Dặn dò.

- Yêu cầu hs  nhắc lại nội dung tiết học.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1,2 học sinh trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 55

Câu 1: Kết quả của phép tính 356,23+25,8 bằng:

A. 372,03

B. 358,81

C. 382,03

D. 381,03

Câu 2: Kết quả của phép tính 4,782,08 bằng:

A. 2,78

B. 2,7

C.  2,07

D. 2,08

Câu 3: Tiến cao 1,65m. Kiên cao hơn Tiến 13cm. Chiều cao của Kiên là:

A. 1,78m

B. 1m75

C. 1m87

D. 176cm

Câu 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 44,8m vải. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 5,62m vải. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

A. 93,22

B. 50,42

C. 95,22

D. 83,98

Câu 5: Kết quả của phép  tính 23,75+78,5+76,25=? là:

A. 168,75

B.  178,5

C.  205,5

D. 176,5

Câu 6: 138,36x=85 Giá trị của x là:

A. 53,36

B. 54,36

C. 55,36

D.  223,36

Câu 7: Tổng của ba số bằng 102. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 75,8. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 64,1. Ba số lần lượt là:  

A. 37,8;  26,2 và 26,2

B. 37,9; 26,2 và 37,9

C. 37,9; 37,9 và 26,2

D. 37,9; 26,1 và 37,8

Câu 8: Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 25,8m vải. Ngày thứ hai dệt nhiều hơn ngày thứ nhất 3,2m. Ngày thứ ba dệt được ít hơn ngày thứ hai 1,2m. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

A. 82,6m

B. 72,2m

C. 92,4m

D. 101,8m

Câu 9: Đặt tính rồi tính:

a) 12,5+23,8

b) 173,9+42,5+30,8

c) 897,345,8

d) 538,167,05

Câu 10: Tìm x biết: 2×x+9,512,5=100,757,75

Câu 11: Người ta uốn một sợ dây thép thành hình tam giác có độ dài cạnh thứ nhất là 7,8dm. Cạnh thứ hai dài hơn cạnh thứ nhất là 3,2dm. Cạnh thứ ba có độ dài 10,5m. Tính chu vi của tam giác đó.

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Tổng nhiều số thập phân

Giáo án Luyện tập trang 52

Giáo án Trừ hai số thập phân

Giáo án Luyện tập trang 54

Giáo án Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

1 888 19/08/2022
Tải về