Giáo án Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân mới nhất - Toán lớp 5
Với Giáo án Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 5 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được quy tắc chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương tìm được là một số TP.
2. Kĩ năng.
- Bước đầu thực hiện được phép chia 1 số TN cho một số TN mà thương tìm được là một số TP.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Bảng phụ - Phấn màu.
2. Học sinh : Thước kẻ, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản | Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học | |
---|---|---|
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò | |
I.Ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ |
- Hát đầu giờ. - GV hỏi: + Nêu cách chia 1 STP cho 1 STN? Cho VD? + Nêu cách chia 1 STP cho 10, 100, 1000? Cho VD? - GV chốt: |
- học sinh hát. - 2 HS lên bảng - Nhận xét, bổ sung |
III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: |
- Nêu mục đích tiết học |
- HS lắng nghe
|
2. Các hoạt động chính: 2.1 HĐ1. Hướng dẫn thực hiện chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là một STP |
a) Ví dụ 1 |
|
MT: Biết cách chia 1 STN cho 1 STN, Thương tìm được là 1 STP |
- GV nêu bài toán ví dụ. - GV yêu cầu HS đọc phép tính. |
- HS nghe và tóm tắt bài toán. |
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4 . |
- HS phát biểu ý kiến trước lớp. |
|
- GV nhận xét ý kiến của HS. |
- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên |
|
b) Ví dụ 2 |
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 43 : 52. |
- HS nghe yêu cầu. - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52,1 HS làm |
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình. |
- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính. |
|
c) Quy tắc thực hiện phép chia |
- GV hỏi: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ? |
- 3 hoặc 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp. |
2.2 HĐ2. Luyện tập thực hành. |
||
Bài 1: MT: Rèn kĩ năng chia 1 STN cho 1 STN thương là 1 STP |
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính. |
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. |
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. |
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại |
|
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau: 12 : 5 ; 75 : 12 |
- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. |
|
Bài 2: MT: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến phép chia STN còn dư |
- GV gọi HS đọc đề bài toán. |
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. |
- GV yêu cầu HS tự làm bài. |
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. |
|
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. |
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. |
|
Bài 3: MT: HS biết viết các PS dưới dạng STP |
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: Làm thế nào để viết các phân số dưới dạng STP |
- HS nêu: Bài toán yêu cầu chúng ta viết các phân số dưới dạng số thập phân. |
- GV yêu cầu HS làm bài. |
- HS làm bài vào vở bài tập, - 1 HS đọc bài làm. - Nhận xét, bổ sung |
|
IV. Củng cố
V. Dặn dò. |
- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học. |
- 1,2 học sinh trả lời. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
V. BÀI TẬP
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
a)
b)
Câu 4:
a) X x 2, 1 = 9,03
X = 9,03 : 2, 1
X = 4,3
b) 3,45 x X= 9,66
X = 9,66 : 3,45
X = 2,8
c) X : 9,4 = 23,5
X = 23,5 x 9,4
X = 220,9
d) 2,21 : X = 0,85
X = 2,21 : 0,85
X = 2,6
Câu 5:
a) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 : 100;
b) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 x 0,01;
c) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 : 1000;
d) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 x 0,001.
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Giáo án Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
Xem thêm các chương trình khác: