Giáo án Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 986 lượt xem


Giáo án Toán lớp 5 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được quy tắc chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương tìm được là một số TP.

2. Kĩ năng.

- Bước đầu thực hiện được phép chia 1 số TN cho một số TN mà thương tìm được là một số TP.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Bảng phụ - Phấn màu.

2. Học sinh : Thước kẻ, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I.Ổn định tổ chức

II.Kiểm tra bài cũ

- Hát đầu giờ.

- GV hỏi:

+ Nêu cách chia  1 STP cho 1 STN? Cho VD?

+ Nêu cách chia 1 STP cho 10, 100, 1000? Cho VD?

- GV chốt:

- học sinh hát.

- 2 HS lên bảng

- Nhận xét, bổ sung

III. Bài mới.

1. Giới thiệu bài:

 

- Nêu mục đích tiết học

 

- HS lắng nghe

 

2. Các hoạt động chính:

2.1 HĐ1. Hướng dẫn thực hiện chia 1 STN cho 1 STN  mà thương tìm được là một STP

 

a) Ví dụ 1

 

MT: Biết cách chia 1 STN cho 1 STN,

Thương tìm được là 1 STP

- GV nêu bài toán ví dụ.

- GV yêu cầu HS đọc phép tính.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4 .

- HS phát biểu ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét ý kiến của HS.

- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên

b) Ví dụ 2

- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 43 : 52.

- HS nghe yêu cầu.

- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52,1 HS làm

- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.

- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính.

c) Quy tắc thực hiện phép chia

- GV hỏi: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ?

- 3 hoặc 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp.

2.2 HĐ2. Luyện tập thực hành.

   

Bài 1:

MT: Rèn kĩ năng chia 1 STN cho 1 STN thương là 1 STP

- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính.

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại

- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau:

12 :  5     ;          75 :   12

- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

Bài 2:

MT: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến phép chia STN còn dư

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- GV gọi HS nhận xét bài làm

 của bạn trên bảng.

- HS nhận xét bài  làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

Bài 3:

MT: HS biết viết các PS dưới dạng STP

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV hỏi: Làm thế nào để viết các phân số dưới dạng STP

- HS nêu: Bài toán yêu cầu chúng ta viết các phân số dưới dạng số thập phân.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- HS làm bài vào vở bài tập,

- 1 HS đọc bài làm.

- Nhận xét, bổ sung

IV. Củng cố

 

V. Dặn dò.

- Yêu cầu hs  nhắc lại nội dung tiết học.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1,2 học sinh trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP

Câu 1:

Phép chia số thập phân

Câu 2:

Phép chia số thập phân

Câu 3:

a)

Phép chia số thập phân

b)

Phép chia số thập phân

Câu 4:

a) X x 2, 1 = 9,03

X = 9,03 : 2, 1

X = 4,3

b) 3,45 x X= 9,66

X = 9,66 : 3,45

X = 2,8

c) X : 9,4 = 23,5

X = 23,5 x 9,4

X = 220,9

d) 2,21 : X = 0,85

X = 2,21 : 0,85

X = 2,6

Câu 5:

a) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 : 100;

b) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 x 0,01;

c) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 : 1000;

d) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 x 0,001.

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

Giáo án Luyện tập trang 68

Giáo án Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Giáo án Luyện tập trang 70

Giáo án Chia một số thập phân cho một số thập phân

1 986 lượt xem