Giáo án Ôn tập về phân số (tiếp theo) mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Ôn tập về phân số (tiếp theo) mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 521 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 5 Ôn tập về phân số (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tính chất cơ bản của phân số và vận dụng QĐMS để so sánh các PS có mẫu số khác nhau.

2. Kĩ năng.

- Biết áp dụng tính chất cơ bản của phân số và vận dụng QĐMS để so sánh các PS có mẫu số khác nhau vào làm bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Bảng phụ, sgk.

2. Học sinh : sgk, vở, bút..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức:

II. KTBC:

- Hát đầu giờ

- GV cho: Giáo án Toán lớp 5 bài Ôn tập về phân số (tiếp theo) mới, chuẩn nhất

- Yêu cầu HS đọc và so sánh 2 PS
- GV nhận xét, đánh giá

- 2-3 HSTB TLCH

- Nhận xét, bổ sung

III. Bài mới :

1. GTB:

- Nêu mục đích tiết học

- HS lắng nghe

2. HD luyện tập

Bài 1:

MT: Củng cố KT về PS và  rèn kĩ năng viết PS tương ứng với hình vẽ cho trước

- HD HS nắm yêu cầu BT
<?> Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Yêu cầu HS tự làm BT

- Tổ chức chữa bài, yêu cầu

- GV chốt đáp án

- GV hỏi:

+ Vì sao con chọn đáp án D?
+ TS và  MS của 3/7 cho biết điều gì?

- Đọc đề

- 1-2 HS TLCH

- Cá nhân làm bài

- 2HS TB - K chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 2:

MT: Giải toán có liên quan đến PS

- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:

+ Đề bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV hỏi:

+ Số viên bi nâu (xanh, vàng) chiếm bao nhiêu phần tổng số bi?

- GV tổ chức cho HS báo cáo KQ

- GV chuẩn hóa

- 1 HS đọc

- 1 vài HS TLCH

- HS làm bài cá nhân

- Báo cáo KQ

- 1 vài HSTLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 3:

MT:Luyện kĩ năng xác định PS bằng nhau

- Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề

+ Dựa vào KT nào để làm BT3?
- GV yêu cầu HS nhớ lại

+ T/c cơ bản của PS

+ So sánh PS, RGPS

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV chuẩn hóa

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- Nhận xét, bổ sung

Bài 4:
MT: Củng cố kĩ năng so sánh PS

- Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề

+ Nêu các cách so sánh PS

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV chuẩn hóa

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- Nhận xét, bổ sung

Bài 5:

MT: Củng cố kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các PS

Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề

+ Nêu các cách so sánh PS

+ Cách sao sánh nhanh ở từng phần?

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV chuẩn hóa

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- Nhận xét, bổ sung

IV.Củng cố:

 

V. Dặn dò:

- Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.

- Nhận xét, dặn xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về số thập phân .

- HS nhắc lại

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TIẾP THEO)

Bài 1.

a) 56 và 78

Ta có: 56=2024 và 78=2124

Vì 2024<2124 nên 56<78.

b) 95 và 32

Ta có: 95=1810 và 32=1510

Vì 1810>1510 nên 95>32.

c) 20172018 và 20192020

Ta có:

120172018=12018120192020=12020

Vì 12018>12020 nên 120172018>120192020.

Vậy 20172018<20192020.

d) 20182017 và 20202019

Ta có:

201820171=12017202020191=12019

Vì 12017>12019 nên 201820171>202020191.

Vậy 20182017>20202019.

Bài 2.

a) 2345m = 2,345 km

b) 306kg = 0,306 tấn

c) 456mm = 0,456 m

d) 1267g = 1,267 kg

e) 23km 32m = 23,032 km

f) 3 tấn 12 yến = 3,012 tấn

g) 9m 52cm = 9m + 0,52m = 9,52 m

h) 3kg 15dag = 3 kg + 0,15 kg = 3,15 kg

Bài 3.

Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là:

10 giờ 15 phút – 8 giờ 30 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút

Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Vận tốc của ô tô là:

90 : 1,5 = 60 (km/giờ)

Bài 4.

a) Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Xe máy đi trước ô tô quãng đường là:

45 × 1,5 = 60 (km)

Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:

60 – 40 = 20 (km/giờ)

Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là:

60 : 20 = 3 (giờ)

Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:

6 giờ 30 phút + 1 giờ 30 phút + 3 giờ = 11 giờ

b) Nơi gặp nhau cách A số ki-lô-mét là:

60 × 3 = 180 (km)

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Ôn tập về phân số

Giáo án Ôn tập về số thập phân

Giáo án Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)

Giáo án Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng

Giáo án Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)

1 521 lượt xem
Tải về