Giáo án Diện tích hình tam giác mới nhất - Toán lớp 5
Với Giáo án Diện tích hình tam giác mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 5 Diện tích hình tam giác
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được quy tắc tính DT hình tam giác.
2. Kĩ năng.
- Biết vận dụng quy tắc tính DT hình tam giác.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Hai hình tam giác bằng nhau (bìa, cỡ to)
2. Học sinh : Hai hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo để cắt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản | Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học | |
---|---|---|
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò | |
I.Ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ |
- Hát đầu giờ. - GV yêu cầu nhắc lại 1 số dặc điểm của hình tam giác - GV nhận xét, cho điểm |
- học sinh hát. - 2 HS lên bảng - Nhận xét, bổ sung |
III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: |
- Nêu mục đích tiết học |
- HS lắng nghe |
2. Các hoạt động chính: 2.1 HĐ1. Cắt, ghép hình tam giác |
- GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK. |
- HS thao tác theo hướng dẫn của GV. |
2.2 HĐ2. So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép |
- GV yêu cầu HS so sánh. |
- HS so sánh. |
2.3 HĐ3. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật |
- GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD |
- HS nêu: Diện tích chữ nhật ABCD là DC x AD |
- GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính diện tích của hình tam giác. |
- HS nghe giảng, sau đó nêu lại quy tác, công thức tính diện tích của hình tam giác và học thuộc ngay tại lớp. |
|
2.4 HĐ4. Luyện tập thực hành. Bài 1: MT: HS rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác |
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. |
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề |
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV cho 1 HS chữa bài trước lớp. |
- 2 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy va chiều cao cho trước, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. |
|
Bài 2: MT: HS rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác |
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. |
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. |
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về đơn vị đo của độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác. |
- HS nêu: Độ dài đáy và chiều cao không cùng một đơn vị đo. |
|
- GV hỏi: Vậy trước khi tính diện tích của hình tam giác chúng ta cần đổi chúng về cùng một đơn vị đo. |
||
- GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét. |
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. |
|
IV. Củng cố
V. Dặn dò. |
- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học. |
- 1,2 học sinh trả lời. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
V. BÀI TẬP DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình tam giác có diện tích là 8m2 và độ dài cạnh đáy là 32dm.
Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là dm.
Đổi 8 m2 = 800 dm2
Chiều cao của tam giác đó là:
800 × 2 : 32 = 50 (dm)
Đáp số: 50dm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 50.
Câu 2: Nối câu mô tả hình dạng với hình tam giác tương ứng:
Quan sát các tam giác theo thứ tự từ trên xuống dưới ta có:
- Hình tam giác thứ nhất có một góc vuông và hai góc nhọn
- Hình tam giác thứ hai có một góc tù và hai góc nhọn.
- Hình tam giác thứ ba có ba góc nhọn.
Câu 3: Cho hình vẽ như bên dưới:
Trong tam giác MNP, MK là chiều cao tương ứng với:
A. Cạnh MN
B. Cạnh NP
C. Cạnh MP
D. Cạnh KN
Hình tam giác MNP có MK vuông góc với NP, do đó MK là chiều cao tương ứng với cạnh đáy NP.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 25cm và chiều cao là 16cm là cm2.
Diện tích tam giác đó là:
= 200 (cm2)
Đáp án: 200cm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 200.
Câu 5: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5m và chiều cao là 27dm.
A. 67,5dm2
B. 67,5dm2
C. 675dm2
D. 675dm2
Đổi 5m = 50dm
Diện tích tam giác đó là:
= 675 (dm2)
Đáp số: 675 dm2
Câu 6: Tính diện tích tam giác vuông ABC có kích thước như hình vẽ bên dưới:
A. 140cm2
B. 280dm2
C. 14dm2
D. 28cm2
Đổi 2dm = 20cm
Diện tích tam giác vuông ABC là:
= 140 (cm2)
Đáp số: 140 cm2
Câu 7: Độ dài cạnh đáy của hình tam giác có chiều cao 24cm và diện tích là 420cm2 là:
A. 17,5cm
B. 23,5cm
C. 35cm
D. 396cm
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác đó là:
420 × 2 : 24 = 35 (cm)
Đáp số: 35cm
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Giáo án Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
Xem thêm các chương trình khác: