Giáo án Luyện tập chung trang 179 phần 2 mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Luyện tập chung trang 179 phần 2 mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 478 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán 5 Luyện tập chung trang 179 phần 2

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

HĐ 1: Phần 1- Các câu hỏi trắc nghiệm.

- Yêu cầu HS đọc đề, lần lượt suy nghĩ và lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.

- Gọi HS đọc bài, yêu cầu HS trình bày cách làm.

HĐ 2: Phần 2 - Giải toán.

- Cho HS khá, giỏi làm thêm phần 2

Bài 1/180:

- Yêu cầu HS đọc đề.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

 

- Chấm, sửa bài, nhận xét.

Bài 2/180:

- Gọi HS đọc đề. Lưu ý HS được sử dụng máy tính bỏ túi khi tính toán.

- Chấm, sửa bài, nhận xét.

HĐ3 :  Củng cố, dặn dò.

Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ; cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

 

- Đọc đề, tự làm bài.

- Đọc bài, trình bày cách làm.

Câu 1 :  C. 3 giờ

Câu 2 :  A. 48 l nước

Câu 3 :  B. 80 phút

- Đọc đề.

- Làm bài vào vở.

Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai:

Giáo án Toán lớp 5 bài Luyện tập chung trang 179 phần 2 mới, chuẩn nhất

Tuổi của mẹ:

    18 x 20 : 9 = 40 (tuổi)

- Đọc đề. Làm bài vào vở.

Dân số ở Hà Nội năm đó

  2627 x 921 = 2419467 (người)

Dân số ở Sơn La năm đó

  61 x 14210 = 2419467 (người)

Tỉ số % số dân Sơn La và Hà Nội

2419467 :  2419467 = 0,3582…

= 35,82 %

- Trả lời.

BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 179 PHẦN 2

Câu 1.

Bao gạo nặng số ki-lô-gam là:

15 : 30% = 50 (kg)

34 bao gạo đó nặng số ki-lô-gam là:

50 × 3 : 4 = 37,5 (kg)

Chọn A.

Câu 2.

32,76 : 5,2 = 6,3

Chọn B.

Câu 3.

320kg × 40% = 128kg

Chọn B.

Câu 4.

Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 ở hàng phần trăm nên có giá trị là 2100.

Chọn B.

Câu 5.

Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

3 × 3 × 6 = 54 (dm2)

Chọn D.

Câu 6.

Bán kính của hình tròn là:

28,26 : 2 : 3,14 = 4,5 (cm)

Diện tích của hình tròn là:

4,5 × 4,5 × 3,14 = 63,585 (cm2)

Chọn A.

Câu 7

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là:

12 giờ 15 phút – 30 phút – 6 giờ 30 phút = 5 giờ 15 phút

Đổi 5 giờ 15 phút = 5,25 giờ

Độ dài quãng đường AB là:

48 × 5,25 = 252 (km)

Câu 8

a)

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

55 + 42 = 97 (km/giờ)

Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là:

116,4 : 97 = 1,2 (giờ)

Đổi 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút

Ô tô và xe máy gặp nhau lúc:

6 giờ 45 phút + 1 giờ 12 phút = 7 giờ 57 phút

b) Nơi gặp nhau cách A số ki-lô-mét là:

42 × 1,2 = 50,4 (km)

Câu 9

a) Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:

30×53=50m

Chiều cao của mảnh đất hình thang là:

50×12=25m

Diện tích của mảnh đất hình thang là:

50+30×252=1000m2

b) Diện tích đất trồng rau là:

1000 × 40% = 400 (m2)

Câu 10 Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.

Đổi 75% = 34

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số lớn là:

322 : 7 × 4 = 184

Số bé là:

322 : 7 × 3 = 138

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Luyện tập chung trang 176

Giáo án Luyện tập chung trang 177

Giáo án Luyện tập chung trang 178

Giáo án Luyện tập chung trang 179

Giáo án Đề kiểm tra cuối học kì 2

1 478 lượt xem
Tải về