Giáo án So sánh hai số thập phân mới nhất - Toán lớp 5
Với Giáo án So sánh hai số thập phân mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 5 So sánh hai số thập phân
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết quy tắc so sánh 2 số thập phân.
2. Kĩ năng:
Biết so sánh 2 STP và biết sắp xếp các STP theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học và tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, vở và bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản | Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học | |
---|---|---|
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò | |
I. Ổn định tổ chức II. KTBC |
- Cho HS hát - Gọi 2 HS lên bảng viết các STP sau ở dạng gọn nhất: 0,07 0,0090 3,589000 78,50 ? Nhắc lại ND cần ghi nhớ của bài học trước |
- HS hát đầu giờ - 2 HS lên bảng viết |
|
- GV nhận xét. |
|
III. Bài mới |
||
1. Giới thiệu bài |
- Học cách so sánh 2 STP |
|
2. Nội dung |
- Đọc VD1: |
- 1 HS đọc |
* Hướng dẫn HS tìm cách so sánh các STP có phần nguyên không giống nhau |
SO sánh 8,1m và 7,9m |
- HS nêu cách so sánh đổi ra dm 81dm > 79dm ⇒ 8,1m ? 7,9m 8,1 ? 7,9 |
? Em có NX gì (2 STP có phần nguyên khác nhau 8 > 7 nên 8,1 > 7,9) |
- HS NX: 2 STP có phần nguyên khác nhau, STP nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn |
|
* So sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau |
? 35,7 và 35,69 |
- HS so sánh tương tự như phần 1 Rút ra NX |
Hướng dẫn HS tự nêu cách so sánh 2 STP |
⇒ Em rút ra điều gì về cách so sánh 2 STP - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK |
- HS trả lời - 2 HS đọc ghi nhớ |
3. Luyện tập |
||
Bài 1: So sánh 2 STP MT: HS so sánh đúng các STP. |
- Đọc đề - Làm bài vào vở ? Hãy giải thích kết quả bài làm |
- HS tự làm bài - 2 HS lên bảng Từng HS giải thích từng phần. |
Bài 2: Viết STP theo thứ tự bé → lớn MT: HS vận dụng so sánh STP để sắp thứ tự các STP từ bé đến lớn |
- Yêu cầu HS tự làm bài |
- HS làm bài - 1 HS lên chữa bài |
Bài 3: Viết STP theo thứ tự lớn → bé MT: HS vận dụng so sánh STP để sắp thứ tự các STP từ lớn đến bé |
HS làm bài tương tự BT2 |
|
IV. Củng cố
V. Dặn dò. |
- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học. |
- 1,2 học sinh trả lời. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
V. BÀI TẬP SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
Câu 1: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
A. >
B. =
C. <
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho các số thập phân sau: 14,35; 31,45; 51,34; 13,54; 43,15. Số thập phân lớn trong 5 số đã cho là .
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 13 < 14 < 31 < 43 < 51
Nên: 13,54 < 14,35 < 31,45 < 43,15 < 51,34
Do đó số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là 51,34.
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 51,34.
Câu 3: Số thập phân nào dưới đây được viết dưới dạng gọn nhất?
A. 90,1
B. 9,010
C. 90,10
D. 900,100
Ta thấy các số thập phân 9,010; 90,10; 900,100 đều có các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân nên ta có thể bỏ bỏ chữ số 0 đó đi và được một số thập phân bằng nó.
9,010 = 9,01; 90,10 = 90,1; 900,100 = 900,1
Vậy số thập phân được viết dưới dạng gọn nhất là 90,1.
Câu 4: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
27,345 30,01
A. >
B. <
C. =
Ta thấy hai số đã cho có phần nguyên là 27 và 30.
Mà 27 < 30 nên 27,345 < 30,01
Vậy đáp án cần điền là dấu <.
Câu 5: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
58,6 58,345
A. >
B. <
C. =
Ta thấy hai số thập phân 58,345 và 58,6 có cùng phần nguyên là 58, có hàng phần mười 6 > 3 nên 58,6 > 58,345
Vậy đáp án cần điền là dấu: >.
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Giáo án Số thập phân bằng nhau
Xem thêm các chương trình khác: