Giáo án Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 794 23/08/2022
Tải về


Giáo án Toán lớp 5 Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết viết các số đo độ dài và KL dưới dạng STP.

- Biết được giữa 1 số đơn vị đo độ dài, đơn vị đo KL thông dụng.

2. Kĩ năng.

- Biết viết các số đo độ dài và KL dưới dạng STP và áp dụng làm bài tập.

- Biết MQH giữa 1 số đơn vị đo độ dài, đơn vị đo KL thông dụng và áp dụng làm bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Bảng phụ, sgk.

2. Học sinh : sgk, vở, bút..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức:

II. KTBC:

- Hát đầu giờ

- GV yêu cầu:
+ Tên các đ. vị đo độ dài, KL

+ Mqh giữa các đ.vị đo liền kề

- GV nhận xét, đánh giá

- 2-3 HS TLCH
- Nhận xét, bổ sung

III. Bài mới :

1. GTB:

- Nêu mục đích tiết học

- HS lắng nghe

2. HD luyện tập

Bài 1:

MT:  Củng cố kĩ năng viết các số đo độ dài dưới dạng STP

- HD HS nắm yêu cầu BT

- Yêu cầu HS tự làm BT

- Tổ chức chữa bài, yêu cầu

- GV chốt đáp án

- GV hỏi:

+ Nêu cách đổi 1 vài TH?
- GV chốt:

+ C1: hỗn số -> STP

+ C2: đếm theo các hàng đơn vị đo

- Đọc đề

- 1-2 HS TLCH

- Cá nhân làm bài

- 2HS TB - K chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 2:

MT: Củng cố kĩ năng viết số đo KL dưới dạng STP

- Yêu cầu HS đọc đề

- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài   - GV hỏi:

+ Nêu mqh giữa các đơn vị đo?

- GV tổ chức cho HS báo cáo KQ

- GV chuẩn hóa

- 1 HS đọc

- 1 vài HS TLCH

- HS làm bài cá nhân

- Báo cáo KQ

- 1 vài HSTLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 3:

MT: Củng cố kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và KL từ lớn đến bé

- Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề

+ Nêu cách đổi ở 1 số TH?

- GV lưu ý HS cách đổi:
+ C1: Đếm thêm theo hàng đơn vị

+ C2: Sử dụng phép nhân dựa vào mqh giữa các đơn vị

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV chuẩn hóa

- GV HS có cách làm thuận tiện

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- Nhận xét, bổ sung

Bài 4:

MT: Củng cố kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và KL từ bé đến lớn

- Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề

+ Nêu cách đổi ở 1 số TH?

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV chuẩn hóa

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- Nhận xét, bổ sung

IV. Củng cố:

 

 

V. Dặn dò:

- Nhắc lại MQH giữa 1 số đơn vị đo độ dài, đơn vị đo KL thông dụng.

- Nhận xét, dặn xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đo diện tích.

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP

Câu 1: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để:  >  

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 2: Các số 34,56; 34,156; 32,989; 33,789 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là?

A. 32,989; 33,789; 34,15; 34,56

B. 34,56; 34,156; 32,989; 33,789

C. 33,789 ;34,56; 34,156; 32,989

D. 34,56; 34,156; 33,789; 32,989

Câu 3: Viết số thập phân 0,5 dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 5%  

B. 50%

C. 0,5%

D. 500%

Câu 4: Mỗi số thập phân gồm:

A. Phần nguyên và phần thập phân

B. Phần nguyên và dấu phẩy

C. Phần thập phân và dấu phẩy

D. Phần nguyên và phần thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy

Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5456 m = … km là:

A. 545,6km

B. 54,56km

C. 5,456km

D. 0,5456km

Câu 6: 0,08 tấn = ... kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là?

A. 80

B. 800

C. 8000

D. 0,8

Câu 7: Tính bằng cách hợp lý nhất:

a. 345,67 : 0,5 + 345,67 x 8

b. 12,5 x 0,5 x 2 x 4

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 8: Mỗi chai nước mắm có 0,75 lít, mỗi lít nặng 1,05 kg, mỗi vỏ chai nặng 0,2 kg. Hỏi 20 chai nước mắm nặng bao nhiêu kg?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Ôn tập về phân số

Giáo án Ôn tập về phân số (tiếp theo)

Giáo án Ôn tập về số thập phân

Giáo án Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)

Giáo án Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng

1 794 23/08/2022
Tải về