Giáo án Luyện tập trang 28 mới nhất - Toán lớp 5
Với Giáo án Luyện tập trang 28 mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 5 Luyện tập trang 28
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo DT, giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh : Thước kẻ, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản | Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học | |
---|---|---|
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò | |
I.Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ |
- Hát đầu giờ. - Gọi 2 HS lên bảng: Viết số thích hợp: 2 dam2 4 m2 = ........... m2 31 hm2 7 dam2 = .......... dam2 8 m2 56 dm2 = ....... dm2 |
- học sinh hát. - 2 HS lên bảng Mỗi HS làm 2 câu |
|
- GV nhận xét. |
- HS khác nhận xét |
III. Bài mới |
||
1. Giới thiệu bài |
- Luyện tập các dạng toán về số đo diện tích |
- HS lắng nghe |
2. Hướng dẫn luyện tập |
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu: |
|
HĐ1: Bài 1 MT: Củng cố viết số đo DT từ 2 đv đo thành số đo dưới dạng 1 đv đo |
6 m2 35 dm2 = ........... m2 ? Hãy tìm cách đổi |
- HS trao đổi và nêu:
|
- GV giảng lại cách đổi cho HS Yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài của HS trên bảng Nhận xét. |
- 1 HS lên bảng Lớp làm vào vở BT |
|
HĐ2: Bài 2: MT: Củng cố viết số đo DT từ 2 đv đo thành số đo dưới dạng 1 đv đo |
- Cho HS tự làm ? Đáp án nào đúng. Vì sao? |
- HS làm Đáp án B đúng - HS giải thích |
HĐ3: Bài 3: MT: Củng cố so sánh cá số đo diện tích |
? BT yêu cầu gì |
- So sánh các số đo diện tích |
? Để so sánh ta cần làm gì ? GV yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài ? Giải thích |
- Đổi về cùng một đơn vị đo - 4 HS lần lượt giải thích - 1 HS đọc |
|
HĐ4: Bài 4 MT;Củng cố về giải toán |
Đọc đề bài Yêu cầu HS tóm tắt miệng và tự làm bài |
- 1 HS lên bảng làm |
Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 (cm2) = 24 m2 Đ/S: 24m2 - GV chữa bài và nhận xét. |
||
IV. Củng cố
V. Dặn dò. |
- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học. |
- 1,2 học sinh trả lời. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
V. BÀI TẬP LUYỆN TẬP TRANG 28
Bài 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
5m 25cm = … cm
3256m = … km … m.
7365g = … kg … g.
11g = … kg
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2cm2 = … mm2
15 000 hm2 = … km2
3m2 495cm2 = … cm2
35 160m2 = … hm2 … m2
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 5m2 6dm2 = … dm2
A. 56
B. 560
C. 506
D. 5600
Bài 4: Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng-ti-mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m 4cm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Điền dấu (>, <, =) thích hợp:
a) 3kg 55g … 3550g
b) 4km 44dam … 44hm 4dam
c) 5m 5cm … 50dm 5mm
Bài 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:66m2 66cm2 = … cm2
A. 6666
B. 666 600
C. 660 660
D. 660 066
Bài 7: Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 5km 60dam. Chiều dài hơn chiều rộng 800m.
a) Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu héc-ta; bằng bao nhiêu mét vuông?
b) Biết rằng diện tích khu rừng trồng cây mới, tính tỉ số diện tích trồng cây mới và diện tích phần còn lại của khu rừng.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 8: Một hình vuông có chu vi 1m 4cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng độ dài hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: 5ha = … m2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 50
B. 500
C. 5000
D. 50000
Câu 10: km2 =…ha. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 2
B. 20
C. 200
D. 2000
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 1
Xem thêm các chương trình khác: