Giáo án Luyện tập trang 162 mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Luyện tập trang 162 mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 616 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 5 Luyện tập trang 162

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về ý nghĩa của phép nhân

2. Kĩ năng.

- Luyện kĩ năng sử dụng phép nhân trong tính GTBT và giải toán

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Thước, phấn màu.

2. Học sinh : Thước kẻ, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I.Ổn định tổ chức

II.  Kiểm tra bài cũ

- hát đầu giờ.

- Yêu cầu HS  nêu:

+ Tính chất của phép nhân

+ Ý nghĩa của việc vận dụng các t.chất

- GV chốt ý

- 2HS làm

- Nhận xét

III. Bài mới.

1. GTB:

- Nêu mục đích tiết học

- HS lắng nghe

2. HD luyện tập

Bài 1:

MT: Củng cố kiến thức về ý nghĩa của phép nhân

- Yêu cầu HS đọc đề

- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài  

- GV tổ chức cho HS báo cáo KQ

- GV yêu cầu:

+ Nêu cách nhân 1 STP với 1STN?
+ Nêu cách nhân nhẩm 1 STP với 10,100,1000…

- GV chốt:

- 1 HS đọc

- 1 vài HS TLCH

- HS làm bài cá nhân

- Báo cáo KQ

- 1 vài HSTLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 2:

MT: Luyện kĩ năng vận dụng tính nhân để tính GTBT

- Y/c HS đọc đề bài

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV hỏi:
+ Vận dụng t/c nào để làm bài?
+ Nêu thứ tự tính ở từng THợp

- GV chốt

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 3:

MT: Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số % có liên quan đến phép nhân

- Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề: Bài liên quan đến dạng toán nào?

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- Bao quát HD thêm cho HS yếu

- Yêu cầu HS đổi vở chữa bài

- GV chốt và nhắc lại cách tìm giá trị % của 1 số

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

- HS đổi vở chữa đúng/sai

Bài 4:
MT: Luyện kĩ năng giải toán về quãng đường liên quan đến PS

- Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề: Bài liên quan đến dạng toán nào?

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- Bao quát HD thêm cho HS yếu

- Yêu cầu HS đổi vở chữa bài

- GV chốt và nhắc lại cách tìm quãng đường

1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

- HS đổi vở chữa đúng/sai

IV. Củng cố

V. Dặn dò.

- Nêu lại ý nghĩa của phép nhân.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1-2HS trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP LUYỆN TẬP TRANG 162

Câu 1: Trong phép chia:

A. Có phép chia cho số 0

B. Không có phép chia cho số 0

C. Số dư lớn hơn số chia

D. Số bị chia bằng số chia thì thương là 0

Câu 2: Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lý nhất:21100+46%+79%+ 54100

A. 21100+ 54100)+ 46%+79%

B. 21100+46%)+ 79%+ 54100

C.  21100+79%+ 46%+ 54100

D. 21100+79%+46%+ 54100

Câu 3: Tính nhẩm 45,67 : 0,01 có kết quả là:

A. 456,7 

B. 4,567

C. 4567 

D. 0,4567

Câu 4: Một thuyền máy đi xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/ giờ và vận tốc của dòng nước là 2,2 km/ giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB?

A. 43,4 km 

B. 43,4 km / giờ

C. 434 km  

D. 35,96 km

Câu 5Giá trị của biểu thức 8,2 – 1,5 x 2,08 là:

A. 13,936 

B. 50,8

C. 139,36

D. 5,08

Câu 6: Cuối năm 2018 số dân của khu vực A là 31250 người, từ cuối năm 2018 đến cuối năm 2019 số dân khu vực A tăng 1,6 %. Đến cuối năm 2019 số dân khu vực A có số người là:

A. 31750 người 

B. 500 người

C. 31300 người

D. 31570 người

Câu 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 4,05 x 1,3 + 4,05 x 1,7

b. 3,4 x 12,5 – 3,4 x 2,5

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 8: Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,6m và chiều cao 8dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn).

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Phép cộng

Giáo án Phép trừ

Giáo án Luyện tập trang 160

Giáo án Phép nhân

Giáo án Phép chia

1 616 lượt xem
Tải về