Giáo án Luyện tập chung trang 80 mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Luyện tập chung trang 80 mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 554 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 80

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích.

2. Kĩ năng.

-  Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Bảng phụ ghi BT4.

2. Học sinh : Thước kẻ, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I.Ổn định tổ chức

II.Kiểm tra bài cũ

- Hát đầu giờ.

- GV hỏi:

+ Nêu bảng đơn vị từ lớn đến bé ( khối lượng, độ dài, diện tích)

- GV nhận xét, cho điểm

- học sinh hát.

- 2 HS lên bảng

- Nhận xét, bổ sung

III. Bài mới.

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích tiết học

- HS lắng nghe

2. Các hoạt động chính:

2.1 HĐ1. Luyện tập thực hành.

   

Bài 1:

MT: HS củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành STP

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu HS cả lớp tìm các cách chuyển hỗn số thành số thập phân.

- HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét các cách HS đưa ra, nếu HS không đưa ra được cách chuyển thì GV hướng dẫn cho HS cả lớp.

 

- GV yêu cầu HS làm bài.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài 2:

MT: HS biết tìm các thành phần chưa biết

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.

Bài 3:

MT: Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể giải theo 2 cách.

Bài 4:

MT: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.

- GV cho HS tự làm bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

IV. Củng cố

 

V. Dặn dò.

- Yêu cầu hs  nhắc lại nội dung tiết học.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1,2 học sinh trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 80

Câu 1: Tính:

a) 46% + 27%

b) 542% - 104%

c) 3,5% x 6

d) 4,2% : 0,7

 
Đáp án
 

a) 46% + 27% = 73%

b) 542% - 104% = 438%

c) 3,5% x 6 = 21%

d) 4,2% : 0,7

 
Câu 2: Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 200 học sinh, trong đó có 120 học sinh nữ.

a) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh khối 5.

b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam với số học sinh khối 5.

Số học sinh nam của khối lớp 5 là:

200 – 120 = 80 (học sinh)

a) Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh khối 5 là:

120 : 200 x 100 = 60%

b) Tỉ số phần trăm của số học sinh nam với số học sinh khối 5 là:

80 : 200 x 100 = 40%

Đáp số: a) 60%; b) 40%

Câu 3: Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 65%. Hỏi số học sinh nữ của lớp là bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn:

Có thể hiểu 100% số học sinh của lớp 5A là toàn bộ học sinh của lớp 5A, ở đây 100% số học sinh của lớp 5A là 40 học sinh.

Số học sinh nữ của lớp 5A là:

40 x 65 : 100 = 26 (học sinh)

Đáp số: 26 học sinh

Câu 4: Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g.

Lượng sữa có trong chai là:

18 : 4,5 x 100 = 400 (g)

Đáp số: 400g.

Câu 5: Một chiếc xe đạp giá 1 800 000 đồng, nay hạ giá 17%. Hỏi giá chiếc xe đạp bây giờ là bao nhiêu?

Coi giá của chiếc xe đạp ban đầu là 100%, sau khi giảm giá còn:

100% - 17% = 83%

Giá của chiếc xe đạp là:

1800000 x 83 : 100 = 1494000 (đồng)

Đáp số: 1 494 000 đồng

Câu 6: Lãi suất tiết kiệm có kì hạng 1 tháng là 0,65% (sau mỗi tháng sẽ tính gộp tiền lãi vào gốc để tính lãi tiếp). Cô Lan gửi tiết kiệm 12 000 000 đồng. Hỏi sau 2 tháng cô Lan có tất cả bao nhiêu tiền cả gốc và lãi?

Số tiền lãi tháng đầu tiên cô Lan có là:

12000000 x 0,65 : 100 = 78000 (đồng)

Số tiền cả gốc và lãi sau một tháng cô Lan có được là:

12000000 + 78000 = 12078000 (đồng)

Số tiền lãi tháng thứ hai cô Lan có là:

12078000 x 0,65 : 100 = 78507 (đồng)

Số tiền cả gốc và lãi sau hai tháng cô Lan có được là:

12078000 + 78507 = 12156507 (đồng)

Đáp số: 12 156 507 đồng.

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 78

Giáo án Luyện tập trang 79

Giáo án Luyện tập chung trang 79

Giáo án Giới thiệu máy tính bỏ túi

Giáo án Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm

1 554 lượt xem
Tải về