Giáo án Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật mới nhất - Toán lớp 5

Với Giáo án Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật mới nhất Toán lớp 5 được biên soạn bám sát sách Toán lớp 5 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 956 21/08/2022
Tải về


Giáo án Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-  Hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN

-  Biết  tính và công thức tính SXQ và STP của HHCN

2. Kĩ năng:

-  Vận dụng được các quy tắc tính diện tích  để giải 1 số bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên  

- Phiếu to, bút dạ

- Một số hình chữ nhật ,lập phương ,bảng phụ vẽ hình.

2. Học sinh:    Một số đồ vật có hình dạng HHCN; HLP.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức

II. Bài cũ

- Hát đầu giờ.

- ? Nêu đặc điểm của HHCN?

? So sánh diện tích các mặt của HHCN?

- GV nhận xét ,đánh giá.

- 2HS lên bảng

- Lớp nhận xét

III. Bài mới

   

1.GTB

- GV nêu m.tiêu và ghi tên bài lên bảng

- HS ghi vở

2.Các hoạt động chính

HĐ1: HD HS hình thành khái niệm cách tính SXQ và STP của HHCN

- GV đưa ra mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật ; y/c HS quan sát

+ SXQ = tổng S của 4 mặt bên

- Yêu cầu HS chỉ SXQ của HHCN trên hình đã triển khai

- GV chốt: SXQ = SHCN ( ghép bởi 4 mặt bên)

- GV nêu bài toán về SXQ

? Cách tính SXQ dựa vào hình đã triển khai

- GV nhận xét

- GV gthiệu STP và HD HS tính STP tương tự như cách xác đinh công thức tính SXQ

- HS quan sát và nhận xét

- HS nêu

- Hs quan sát

- Chỉ rõ 3 kích thước HHCN

 HĐ3: Luyện tập

Bài 1:

MT: Củng cố kiến thức về tính SXQ – STP của HHCN

- Y/c HS đọc đề bài 1 ,điền vào bảng sgk

- Y/c 1 số HS đọc kết quả

- GV đánh giá làm bài của HS

- HS làm bài

- HS khác nhận xét.

Bài 2:
MT: Củng cố kiến thức về tính SXQ – STP của HHCN để giải toán có liên quan

- GV y/c đọc kỹ đề bài

- HD HS nắm yêu cầu BT
- Tổ chức cho HS làm bài và chữa bài

- GV bao quát HS yếu

- GV chuẩn hóa:

- HS đọc kỹ đề bài và làm bài vào vở.

- 1 vài HS báo cáo

- Nhận xét, bổ sung

IV. Củng cố

 

V. Dặn dò

- Nhắc lại cách tìm SXQ và STP của HHCN

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1 vài HS nhắc lại

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................

V. BÀI TẬP

Câu 1: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:

Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Biết diện tích mặt đáy ABCD là 570cm2. Tính diện tích mặt bên DAEH.

Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta có:

AB = DC = EF = HG = 38m;

AE = CG = DH = BF = 26cm;

AD = BC = HE = GF.

Độ dài cạnh AD là:

570 : 38 = 15 (cm)

Diện tích mặt bên DAEH là:

26 × 15 = 390 (cm2)

Đáp số: 390cm2.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Hình hộp chữ nhật trên Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán lớp 5 có lời giảicạnh.

Hình hộp chữ nhật đã cho có các cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh MN, cạnh NP, cạnh PQ, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ.

Vậy hình hộp chữ nhật đã cho có 12 cạnh.

Đáp án đúng cần điền vào ô trống là 12.

Câu 3: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:

Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là:

A. Mặt ABCD, mặt DCPQ

B. Mặt ABCD, mặt MNPQ

C. Mặt DAMQ, mặt CBNP

D. Mặt ABNM, mặt DCPQ

Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là mặt ABCD, mặt MNPQ.

Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:

Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Hình hộp chữ nhật trên có các mặt bên là:

A. Mặt bên ABNM, mặt bên DCPQ

B. Mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP

C. Mặt bên ABNM, mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP

D. Mặt bên ABNM, mặt bên DCPQ, mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP.

Hình hộp chữ nhật đã cho có các mặt bên là: mặt bên ABNM, mặt bên DCPQ, mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP.

Câu 5: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:

Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Hình hộp chữ nhật trên có những cạnh bằng nhau là:

A. AB = CD = MN = PQ

B. AM = BN=CP = DQ

C. AD = BC = MQ = NP

D. Cả A, B, C đều đúng

Hình hộp chữ nhật đã cho có các cạnh bằng nhau là:

AB = CD = MN = PQ;

AM = BN = CP = DQ;

AD = BC = MQ = NP.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình hộp chữ nhật có Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải đỉnh.

Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh được đánh số như hình vẽ:

Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8.

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Giáo án Giới thiệu biểu đồ hình quạt

Giáo án Luyện tập về tính diện tích

Giáo án Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)

Giáo án Luyện tập chung trang 106

Giáo án Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

1 956 21/08/2022
Tải về