Phương án tuyển sinh trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh năm 2023 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh năm 2023 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, ... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh
Video giới thiệu trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh
- Tên tiếng Anh: Banking Academy (BA)
- Mã trường: NHB
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Cao đẳng
- Địa chỉ: Số 331, đường Ngô Gia Tự, phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- SĐT: 0222.3821.214
- Email: [email protected]
- Website: http://bacninh.hvnh.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hvnhpvbn
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh
Các tỉnh từ Quảng Trị trở ra (trừ Hà Nội).
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh xét tuyển thẳng đối với các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng) và các nhóm thí sinh khác thuộc diện được xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành (Quy định cụ thể trong Điều 8, Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Quyết định số 3892/QĐ-HVNH ngày 30/12/2022 của Giám đốc Học viện).
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh dự kiến dành 25% tổng chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển trên.
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực học tập của thí sinh căn cứ vào kết quả học tập trong 03 năm học THPT.
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có học lực năm lớp 12 từ Khá trở lên và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.
c) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên
Trong đó:
- M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số).
- Điểm cộng khuyến khích:
+ Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm
+ Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.
+ Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm
d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
3.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực
Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh dự kiến dành 10% tổng chỉ tiêu cho phương thức này.
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của thí sinh.
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực năm lớp 12 từ Khá trở lên và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 75 điểm trở lên.
c) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = (Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực/150) x 30 + Điểm ưu tiên
Trong đó điểm ưu tiên là điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
3.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2023
Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh dự kiến dành 65% chỉ tiêu cho phương thức
này.
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2023.
b) Điều kiện xét tuyển (ngưỡng đảm bảo chất lượng): Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2023 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2023).
c) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm thi THPT 2023 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Xét tuyển thẳng
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh xét tuyển thẳng đối với các đối tượng theo Khoản 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành. Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh dự kiến dành tối đa 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
- Xem chi tiết đối tượng tuyển thẳng TẠI ĐÂY
b. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có học lực năm lớp 12 đạt từ Khá trở lên.
c. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội
- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội đạt từ 75 điểm trở lên.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có học lực năm lớp 12 đạt từ Khá trở lên.
d. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2022
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT năm 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện Ngân hàng - PV Bắc Ninh (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT năm 2022).
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh áp dụng theo Quy chế tuyển sinh và được công bố hướng dẫn chi tiết tại trang thông tin điện tử.
7. Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 12.500.000 đồng/năm cho năm học 2022-2023 (áp dụng mức học phí theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015).
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu của Trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- 03 ảnh chân dung 3x4 (mới chụp trong vòng 06 tháng).
- 02 phong bì dán sẵn tem, ghi địa chỉ nơi nhận và số điện thoại người nhận.
- Bản sao học bạ THPT có công chứng.
- Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường.
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Đợt xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo lịch của Bộ GD&ĐT.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Ngành |
Mã ngành |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Ngân hàng |
7340201_NH |
100 |
Xét kết quả thi THPT |
57 |
A00, A01, D01, D07 |
Tài chính |
7340201_TC |
100 |
Xét kết quả thi THPT |
57 |
A00, A01, D01, D07 |
Kế toán |
7340301 |
100 |
Xét kết quả thi THPT |
77 |
A00, A01, D01, D07 |
Ngân hàng |
7340201_NH |
200 |
Xét học bạ |
23 |
A00, A01, D01, D07 |
Tài chính |
7340201_TC |
200 |
Xét học bạ |
23 |
A00, A01, D01, D07 |
Kế toán |
7340301 |
200 |
Xét học bạ |
30 |
A00, A01, D01, D07 |
Ngân hàng |
7340201_NH |
301 |
Xét tuyển thẳng |
01 |
|
Tài chính |
7340201_TC |
200 |
Xét tuyển thẳng |
01 |
|
Kế toán |
7340301 |
301 |
Xét tuyển thẳng |
01 |
|
Ngân hàng |
7340201_NH |
402 |
Xét thi đánh giá năng lực |
09 |
|
Tài chính |
7340201_TC |
402 |
Xét thi đánh giá năng lực |
09 |
|
Kế toán |
7340301 |
402 |
Xét thi đánh giá năng lực |
12 |
|
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2023 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh: http://bacninh.hvnh.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Số 331, đường Ngô Gia Tự, phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- SĐT: 0222.3821.214
- Email: [email protected]
- Website: http://bacninh.hvnh.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hvnhpvbn
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn của Trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh 2023:
B. Điểm chuẩn của Trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh 2019 - 2022:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Tài chính - Ngân hàng | 16 | 18 |
23 |
|
Kế toán | 16 | 18 |
22 |
22 |
Tài chính |
|
22 |
||
Ngân hàng |
|
21,5 |
Chương trình đào tạo
Ngành |
Mã ngành |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Ngân hàng |
7340201_NH |
100 |
Xét kết quả thi THPT |
57 |
A00, A01, D01, D07 |
Tài chính |
7340201_TC |
100 |
Xét kết quả thi THPT |
57 |
A00, A01, D01, D07 |
Kế toán |
7340301 |
100 |
Xét kết quả thi THPT |
77 |
A00, A01, D01, D07 |
Ngân hàng |
7340201_NH |
200 |
Xét học bạ |
23 |
A00, A01, D01, D07 |
Tài chính |
7340201_TC |
200 |
Xét học bạ |
23 |
A00, A01, D01, D07 |
Kế toán |
7340301 |
200 |
Xét học bạ |
30 |
A00, A01, D01, D07 |
Ngân hàng |
7340201_NH |
301 |
Xét tuyển thẳng |
01 |
|
Tài chính |
7340201_TC |
200 |
Xét tuyển thẳng |
01 |
|
Kế toán |
7340301 |
301 |
Xét tuyển thẳng |
01 |
|
Ngân hàng |
7340201_NH |
402 |
Xét thi đánh giá năng lực |
09 |
|
Tài chính |
7340201_TC |
402 |
Xét thi đánh giá năng lực |
09 |
|
Kế toán |
7340301 |
402 |
Xét thi đánh giá năng lực |
12 |
|
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Học viện An ninh Nhân dân (ANH)
- Đại học Bách Khoa Hà Nội (BKA)
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội (BVH)
- Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (CCM)
- Học viện Cảnh sát Nhân dân (CSH)
- Trường Sĩ quan Đặc công (DCH)
- Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị (DCQ)
- Đại học Đông Đô (DDU)
- Đại học Điện lực (DDL)
- Đại học Đại Nam (DDN)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (DKK)
- Học viện Ngân hàng (NHH)
- Đại học Kiểm sát Hà Nội (DKS)
- Học viện Khoa học Quân sự (NQH)
- Đại học Nội vụ Hà Nội (DNV)
- Học viện Kỹ thuật Quân sự (KQH)
- Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (DQK)
- Đại học Thăng Long (DTL)
- Học viện Quân y (YQH)
- Đại học Hòa Bình (ETU)
- Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội (FBU)
- Đại học FPT (FPT)
- Đại học Phenikaa (PKA)
- Đại học Giao thông Vận tải (GHA)
- Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội (GNT)
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền (HBT)
- Học viện Chính trị Công an Nhân dân (HCA)
- Học viện Chính sách và Phát triển (HCP)
- Học viện Hậu cần (HEH)
- Trường Sĩ quan Phòng hoá (HGH)
- Đại học Thủ đô Hà Nội (HNM)
- Học viện Phụ nữ Việt Nam (HPN)
- Học viện Ngoại giao (HQT)
- Học viện Tòa án (HTA)
- Đại học Y Hà Nội (YHB)
- Đại học Thương mại (TMU)
- Đại học Phương Đông (DPD)
- Đại học Văn hóa Hà Nội (VHH)
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN)
- Đại học Thủy Lợi (TLA)
- Đại học Luật Hà Nội (LPH)
- Học viện Tài chính (HTC)
- Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam (HTN)
- Học viện Quản lý Giáo dục (HVQ)
- Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam (HYD)
- Đại học Kinh tế Quốc dân (KHA)
- Học viện Kỹ thuật Mật mã (KMA)
- Đại học Kiến trúc Hà Nội (KTA)
- Đại học Trần Quốc Tuấn (LAH)
- Đại học Lâm nghiệp (LNH)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu (MCA)
- Đại học Ngoại thương (NTH)
- Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (GTA)
- Đại học Công nghiệp Hà Nội (DCN)
- Đại học Y tế Công cộng (YTC)
- Đại học Mỏ - Địa chất (MDA)
- Đại học Công đoàn (LDA)
- Đại học Mở Hà Nội (MHN)
- Đại học Sư Phạm Hà Nội (SPH)
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT)
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHX)
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHF)
- Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHI)
- Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHE)
- Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHS)
- Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHY)
- Trường Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội (VJU)
- Trường Sĩ quan Pháo binh (PBH)
- Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHQ)
- Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHD)
- Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHL)
- Khoa Các khoa học liên ngành - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHK)
- Đại học Phòng cháy chữa cháy (PCH)
- Học viện Phòng không - Không quân (PKH)
- Học viện Biên phòng (BPH)
- Trường Sĩ quan Chính trị (LCH)
- Đại học Hà Nội (NHF)
- Học viện Dân tộc (HVD)
- Học viện Thiết kế và Thời trang London (LCDF)
- Đại học RMIT (RMU)
- Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (DMT)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (MTC)
- Đại học Công nghiệp Việt - Hung (VHD)
- Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (KCN)
- Đại học Lao động - Xã hội (DLX)
- Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội (ZNH)
- Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội (TDH)
- Đại học Mỹ thuật Việt Nam (MTH)
- Đại học CMC (CMC)
- Đại học Xây dựng Hà Nội (XDA)
- Đại học Thành Đô (TDD)
- Đại học Dược Hà Nội (DKH)
- Đại học Nguyễn Trãi (NTU)
- Đại học Công nghệ Đông Á (DDA)
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học viện Hành chính Quốc gia (HCH)
- Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam (NVH)
- Điểm sàn xét tuyển vào các trường Quân đội 2023 - Tất cả các trường
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)