Học viện An ninh Nhân dân (ANH): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2023)

Cập nhật thông tin tuyển sinh Học viện An ninh Nhân dân năm 2023 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

1 402 lượt xem

Thông tin tuyển sinh Học viện An ninh Nhân dân

Video giới thiệu Học viện An ninh Nhân dân

Giới thiệu

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

  • Theo quy định của Bộ Công an, đối tượng được phép xét tuyển vào các trường CAND năm 2023 bao gồm:
  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính tới tháng dự tuyển
  • Học sinh các Trường Văn hóa
  • Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

2. Phạm vi tuyển sinh

  • Ngành Nghiệp vụ an ninh: Phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra);
  • Ngành An toàn thông tin, Gửi đào tạo đại học ngành Y: Toàn quốc.

3. Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
  • Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.

Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại Học viện An ninh nhân dân. Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức (1, 2, 3) phải đảm bảo các điều kiện riêng của từng phương thức theo quy định của Bộ Công an.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, thí sinh dự tuyển các trường CAND năm 2022 phải đảm bảo các điều kiện sau:
  • Có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của X01
  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính tới tháng thi tuyển; Phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước năm dự tuyển.
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 1 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nghiệm vụ”.
  • Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực Khá trở lên (xét theo học bạ), trong đó:
  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh Trường Văn hóa: Từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 6.5 điểm
  • Công an thường trú tại địa phương nơi đăng ký sư tuyển: Từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 7.0 (người dân tộc thiếu số yêu cầu >= 6.5)
  • Học sinh trường Văn hóa và Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm THPT hoặc tương đương đạt hạnh kiểm Khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật.
  • Học sinh trường Văn hóa và Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi (người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi) tính tới năm dự tuyển.
  • Có đủ sức khỏe để dự tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an: Sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND.

+ Về chiều cao:

(+) Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.

(+) Học sinh Trường Văn hóa và Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, chiều cao từ 1m64 – 1m95 (với nam) hoặc 1m58 – 1m80 (với nữ). Trường hợp người dân tộc thiểu số chiều cao yêu cầu từ 1m62 – 1m95 (với nam) hoặc 1m56 – 1m80 (với nữ)

+ Về chỉ số khối cơ thể (BMI – trọng lượng / bình phương chiều cao): Đạt từ 18,5 – 30

+ Trường hợp mắt bị tật khúc: Không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. (thí sinh không đảm bảo tiê chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).

4.2. Điều kiện nhận ĐKXT

(a) Điều kiện dự tuyển theo phương thức 1: Về giải đạt được

  • Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT có môn trùng với môn thuộc tổ hợp xét tuyển đăng ký dự tuyển vào trường CAND: Được xét tuyển thẳng vào một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
  • Thí sinh thuộc đội tuyển quốc gia tham dự Cuộc thi KHKT quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT: Được xét tuyển thẳng vào một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia bậc THPT môn Toán, Lý, Hóa, Sử, Văn, Anh: Được xét tuyển thẳng vào một trong các trường Học viện An ninh nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân, Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân.
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn HSG quốc gia bậc THPT các môn Toán, Lý, Sử, Văn, Địa, Anh: Được xét tuyển thẳng vào Học viện Chính trị Công an nhân dân.
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn HSG quốc gia bậc THPT môn Anh: Được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của Học viện Quốc tế.
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn HSG quốc gia bậc THPT môn Tiếng Trung Quốc: Được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của học viện Quốc tế.
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba môn Toán, Hóa, Sinh trong kì thi chọn HSG quốc gia bậc THPT hoặc giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi KHKT cấp quốc gia bậc THPT thuộc 1 trong các lĩnh vực: Hóa sinh, Y sih và Khoa học sức khỏe, Kỹ thuật y sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi sinh, Y học chuyển dịch: Được xét tuyển thẳng vào ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y.
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba môn Toán, Lý, Hóa, Anh, Tin trong kỳ thi chọn HSG quốc gia bậc THPT hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi KHKT cấp quốc gia bậc THPT 1 trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống: Được tuyển thẳng vào Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND, ngành An toàn thông tin của Học viện An ninh nhân dân.
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi chọn HSG quốc gia bậc THPT môn Toán, Lý, Hóa hoặc giải nhất, nhì, ba Cuộc thi KHKT cấp quốc gia bậc THPT 1 trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên văn: Được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy – Tốt nghiệp THPT năm 2023.

(b) Điều kiện dự tuyển theo phương thức 2

  • Có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính tới ngày 1/7/2023 đạt yêu cầu như sau:
  • IELTS Academic đạt từ 7.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 110 trở lên
  • Chứng chỉ Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên
  • Riêng ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế: Chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK
  • Thí sinh có dự định thi chứng chỉ quốc tế trên trong thời gain sơ tuyển vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương hoặc về trường CAND trước ngày 1/6/2023.
  • Có học lực năm lớp 10, 11 và 12 loại Giỏi (trong đó điểm tổng kết môn ngoại ngữ từng năm >= 8.5). Thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
  • Tốt nghiệp THPT tính tới thời điểm xác nhận nhập học.

(c) Điều kiện dự tuyển theo phương thức 3

  • Với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác không phải tiếng Anh (thí sinh đăng ký các ngành sử dụng môn Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các sử dụng môn tiếng Trung để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm môn đó để sơ tuyển
  • Thí sinh đang học lớp 12 chưa có đánh giá về học lực và hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển vẫn được đăng ký xét tuyển. Sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
  •  Tốt nghiệp THPT tính tới thời điểm xác nhận nhập học.

Lưu ý:

  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển trường đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (tính tới thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND, nếu có nguyện vọng xét chuyển sang chế độ chuyên nghiệp khi hoàn thành nghĩa vụ thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào 1 học viện/trường đại học CAND theo phân vùng tuyển sinh.
  • Học sinh Trường Văn hóa không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (tính tới thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào 1 học viện/trường đại học CAND theo phân vùng tuyển sinh.
  • Học sinh Trường Văn hóa không đủ điều kiện xét tuyển đại học CAND, không đủ điều kiện xét tuyển trung cấp CAND và không có nguyện vọng xét tuyển vào CAND thì đăng ký dự tuyển các trường ngoài ngành theo nguyện vọng cá nhân.

(d) Điều kiện ưu tiên cộng điểm theo phương thức 3

  • Về tiêu chuẩn giải: Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo phương thức 1 nhưng không trúng tuyển theo phương thức 1, có đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo phương thức 3 và thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG quốc gia bậc THPT trong Cuộc thi KHKT cấp quốc gia bậc THPT tương ứng với môn đạt giải, lĩnh vực đạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1.
  • Tốt nghiệp THPT năm 2023

5. Tổ chức tuyển sinh

5.1. Địa điểm đăng ký sơ tuyển:

Đối tượng sơ tuyển

Địa điểm sơ tuyển

Chiến sĩ nghĩa vụ công an tại ngũ

Đơn vị công tác

Học sinh Trường Văn hóa

Trường Văn hóa

Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự

Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

 Lưu ý:

- Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an.

- Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.

- Thí sinh đăng ký sơ tuyển phải nộp lệ phí theo quy định ngoài phí khám sức khỏe.

5.2. Tổ chức kiểm tra tổng quát

  • Công an tại các đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức sơ tuyển cho cán bộ, chiến sĩ đơn vị mình và đơn vị Công an đóng quân trên địa bàn nhưng không tự sơ tuyển được, căn cứ kết quả sơ tuyển về tình trạng sức khỏe để cấp giấy chứng nhận sơ tuyển (đơn vị quản lý chiến sĩ nghĩa vụ chịu trách nhiệm thẩm tra, xác minh và kết luận tiêu chuẩn chính trị của thí sinh) theo quy trình như sau:
  • Kiểm tra học lực theo học bạ
  • Kiểm tra hạnh kiểm tại học bạ (chỉ áp dụng với học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển).
  • Xét phẩm chất đạo đức (chỉ áp dụng với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, xuất ngũ)
  • Kiểm tra sức khỏe.
  • Thẩm tra, xác minh và kết luận tiêu chuẩn chính trị
  • Kiểm tra khả năng vận động (chỉ áp dụng với các thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào các trường CAND, trừ điều kiện về tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu).
  • Công an tại các đơn vị, địa phương thực hiện thẩm tra và xác minh tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Công an.

6. Chính sách ưu tiên

  • Tại Điểm a Khoản 1 và Điểm c Khoản 4 Điều 7 Thông tư 03/2015/TT-BGDĐT Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy định.

7. Học phí

  • Dựa trên quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an thì sinh viên theo học tại Học Viện An ninh nhân dân không phải đóng học phí.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Bản chính/bản sao công chứng từ bản chính sổ hộ khẩu hoặc xác nhận hộ khẩu do Công an cấp xã/tương đương cấp
  • Học bạ
  • Giấy khai sinh
  • Giấy chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân
  • Thí sinh hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự cần có thêm quyết định xuất ngũ.

9. Lệ phí xét tuyển

  • Phí sơ tuyển: 120.000 đồng/người để phục vụ công tác sơ tuyển (không bao gồm lệ phí khám sức khỏe);
  • Phí mua hồ sơ tuyển sinh: 30.000 đồng/bộ;
  • Phí đăng kí tham gia kì thi của Bộ Công an: 180.000 đồng lệ phí thi;
  • Phí đăng kí xét tuyển Trung cấp: 40.000 đồng/thí sinh;
  • Phí đăng kí dự tuyển theo phương thức 1: 30.000 đồng/thí sinh (nếu thuộc đối tượng tuyển thẳng).
  • Phí đăng kí dự tuyển theo phương thức 2: 30.000đ/thí sinh.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

  • Từ ngày 07/4/2023 đến hết ngày 16/4/2023.
  • Thí sinh đến đăng kí ghi danh phải mang theo Bản sao học bạ, sổ hộ khẩu (hoặc giấy thông tin hộ khẩu thường trú của công dân), giấy khai sinh, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
  • Thời gian sơ tuyển: Hoàn thành trước ngày 20/4/2023.

11. Ký hiệu mã ngành đào tạo, mã tổ hợp xét tuyển, mã bài thi Bộ Công an

      - Mã nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh: 7860100.

      - Mã ngành An toàn thông tin: 7480202.

      - Mã ngành Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y): 7720101.

      - Ký hiệu mã tổ hợp xét tuyển theo quy ước của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

TT

Mã tổ hợp

Môn

1

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

2

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

3

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

4

C03

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

5

D01

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

      - Ký kiệu mã bài thi Bộ Công an:

TT

Mã bài thi

Phần Trắc nghiệm

Phần Tự luận

1

CA1

Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, ngôn ngữ Anh

Toán

2

CA2

Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, ngôn ngữ Anh

Ngữ văn

12. Ngành đào tạo, địa bàn, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển

          - Tổng số chỉ tiêu: 440, được phân bổ theo từng vùng, từng ngành, từng đối tượng (nam, nữ), từng phương thức tuyển sinh. Cụ thể như sau:

TT

Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu

Chỉ tiêu theo Phương thức 1

Chỉ tiêu theo Phương thức 2

Chỉ tiêu theo Phương thức 3

Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3

Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển

1

Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh

290

 

 

 

A00, A01, C03, D01

CA1, CA2

 

Vùng 1

110

Nam: 10; Nữ: 01

Nam: 10; Nữ: 01

Nam: 79; Nữ: 9

 

 

 

Vùng 2

105

Nam: 09; Nữ: 01

Nam: 09; Nữ: 01

Nam: 77; Nữ: 08

 

 

 

Vùng 3

60

Nam: 05; Nữ: 01

Nam: 05; Nữ: 01

Nam: 44; Nữ: 04

 

 

 

Vùng 8

15

Nam: 02

 

Nam:11; Nữ: 02

 

 

2

Ngành An toàn thông tin

100

 

 

 

A00, A01

CA1

 

Phía Bắc

50

Nam: 04; Nữ: 01

Nam: 04; Nữ: 01

Nam: 37; Nữ: 03

 

 

 

Phía Nam

50

Nam: 04; Nữ: 01

Nam: 04; Nữ: 01

Nam: 37; Nữ: 03

 

 

3

Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y)

50

 

 

 

B00

CA1

 

Phía Bắc

25

Nam: 05

 

Nam: 20

 

 

 

Phía Nam

25

Nam: 05

 

Nam: 20

 

 

      - Trường hợp Phương thức 1 không tuyển đủ chỉ tiêu, thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 không xác nhận nhập học hoặc thí sinh trúng tuyển trượt tốt nghiệp THPT thì chỉ tiêu chưa tuyển được sẽ chuyển sang xét tuyển theo Phương thức 2 và ngược lại.

      - Trường hợp Phương thức 1 và Phương thức 2 không tuyển đủ chỉ tiêu hoặc thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 và Phương thức 2 không xác nhận nhập học hoặc thí sinh trúng tuyển trượt tốt nghiệp THPT thì chỉ tiêu chưa tuyển được sẽ chuyển hết sang xét tuyển theo Phương thức 3.

13. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2023 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Học viện An ninh Nhân dân: https://hvannd.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

SĐT: 0692345898 – 0692345555

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Học viện an ninh nhân dân năm 2023

1. Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (7860100)

TT

Vùng tuyển sinh

ĐỐI TƯỢNG

Nam

Nữ

1

Vùng 1

21.00

24.14

2

Vùng 2

21.58

(Tiêu chí phụ đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng với mức điểm trúng tuyển: Tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không cộng điểm ưu tiên) đạt 21.58 điểm)

23.67

3

Vùng 3

20.66

24.19

4

Vùng 8

19.98

(Tiêu chí phụ đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng với mức điểm trúng tuyển: Thí sinh có điểm bài thi đánh giá đạt 54.00 điểm)

19.37

2. Ngành An toàn thông tin (7480202)

TT

Vùng tuyển sinh

ĐỐI TƯỢNG

Nam

Nữ

1

Miền Bắc

19.95

21.93

2

Miền Nam

17.61

21.08

3. Ngành Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y - 7720101)

TT

Vùng tuyển sinh

Nam

Ghi chú

1

Miền Bắc

Điểm xét tuyển từ 14.73 và tổng điểm 03 môn thi tốt nghiệp THPT (không nhân hệ số, không tính điểm ưu tiên) từ 22.5 điểm

Không tuyển thí sinh nữ

2

Miền Nam

Điểm xét tuyển từ 14.85 và tổng điểm 03 môn thi tốt nghiệp THPT (không nhân hệ số, không tính điểm ưu tiên) từ 22.5 điểm

B. Điểm chuẩn Học viện an ninh nhân dân năm 2019 - 2022

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh

- Phía Bắc:

+ 25 (A01)

+ 23,32 (C03)

+ 22,35 (D01)

- Phía Nam

+ 21,42 (A01)

+ 22,95 (C03)

+ 20,55 (D01)

- Phía Bắc:

+ 26,65 (A01)

+ 26,64 (C03)

+ 25,90 (D01)

- Phía Nam:

+ 26,24 (A01)

+ 25,68 (C03)

+ 26,05 (D01)

A01: 21,54

C03: 20,66

D01: 21,78

A01: 27,7

C03: 28,1

D01: 28,18

- Địa bàn 1:

+ A00: 26,20

+ A01: 27,24

+ C03: 26,66

+ D01: 27,56

- Địa bàn 2:

+ A00: 26,51

+ A01: 26.73 (Tiêu chí phụ: xét 01 thí sinh có điểm xét tuyển đạt 26.73 và Toán đạt 9.2 điểm)

+ C03: 27,08

+ D01: 26.49 (Tiêu chí phụ: xét 01 thí sinh không cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực đạt 26.49 điểm)

- Địa bàn 3:

+ A00: 26,15

+ A01: 26,34

+ C03: 27,20

+ D01:26,08

- Địa bàn 8:

+ A00: 22,88

+ A01: 21,96

+ C03: 20,25

+ D01: Không có chỉ tiêu

 

- Địa bàn 1:

+ A00: 27,81

+ A01: 29,99

+ C03: 28,55

+ D01:29,26

- Địa bàn 2:

+ A00: 28,01

+ A01: 29,84

+ C03: 28,69

+ D01: 29,30

- Địa bàn 3:

+ A00: 226,09

+ A01: 28,16

+ C03: 28,41

+ D01: 28,20

- Địa bàn 1:

+ A00: 19,03

+ A01: 19,62

+ C03: 20,53

+ D01: 20,33

- Địa bàn 2:

+ A00: 21,61

(Tiêu chí phụ: Thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng) đạt 21.11đ)

+ A01: 22,39

+ C03: 21,84

+ D01: 21,89

- Địa bàn 3:

+ A00: 20,06

+ A01: 20,92

+ C03: 21,63

+ D01: 20,96

- Địa bàn 8:

+ A00: 19,12

+ A01: 19,47

+ C03: 20,24

+ D01: 18,3

- Địa bàn 1:

+ A00: 23,88

+ A01: 25,66

+ C03: 24,92

+ D01: 25,30

- Địa bàn 2:

+ A00: 24,69

+ A01: 23,16

+ C03: 24,56

+ D01: 22,44

- Địa bàn 3:

+ A00: 22,13

+ A01: 24,94

+ C03: 25,30

+ D01: 24,64

- Địa bàn 8:

+ A00:

+ A01:

+ C03:

+ D01:

An toàn thông tin

- Phía Bắc:

+ 26,72 (A00)

+ 24,75 (A01)

- Phía Nam:

+ 24,64 (A00)

+ 21,28 (A01)

Không tuyển nữ

- Phía Bắc:

+ A00: 28,03

+ A01: 23,46

- Phía Nam:

+ A01: 27,45

+ A01: 23,65

 

- Phía Bắc:

+ A00: 227,21

+ A01: 26,58

- Phía Nam:

+ A00: 23,14

+ A01: 24,86

- Phía Bắc:

+ A00: 27,28

+ A01: 29,39

- Phía Nam:

+ A00: 24,94

+ A01: 26,80

- Phía Bắc:

+ A00: 21,84

+ A01: 17,94

- Phía Nam:

+ A00: 18,89

+ A01: 17,67

- Phía Bắc:

+ A00: 21,85

+ A01: 23,26

- Phía Nam:

+ A00: 21,22

+ A01: 22,00

Y khoa

(Gửi đào tạo tại Học viện Quân y)

19,79

Không tuyển nữ

25,75

Không tuyển nữ

- Phía Bắc: 24,45

- Phía Nam: 23,05

Không tuyển nữ

- Phía Bắc: 15,64

- Phía Nam: 15,10

Không tuyển nữ

 

Học phí

  • Theo khoản 19 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ thì: Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
  • Dựa trên quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an thì sinh viên theo học tại Học Viện An ninh nhân dân không phải đóng học phí.

Chương trình đào tạo

TT

Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu

Chỉ tiêu theo Phương thức 1

Chỉ tiêu theo Phương thức 2

Chỉ tiêu theo Phương thức 3

Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3

Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển

1

Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh

350

 

 

 

A00, A01, C03, D01

CA1, CA2

 

- Địa bàn 1

130

Nam: 11; Nữ: 02

Nam: 11; Nữ: 02

Nam: 95; Nữ: 9

 

 

 

- Địa bàn 2

110

Nam: 09; Nữ: 01

Nam: 10; Nữ: 02

Nam: 80; Nữ: 08

 

 

 

- Địa bàn 3

90

Nam: 07; Nữ: 01

Nam: 08; Nữ: 02

Nam: 66; Nữ: 06

 

 

 

- Địa bàn 8

20

 

Nam: 04

Nam:16

 

 

2

Ngành An toàn thông tin

50

 

 

 

A00, A01

CA1

 

- Phía Bắc

25

Nam: 05

 

Nam: 18; Nữ: 02

 

 

 

- Phía Nam

25

Nam: 05

 

Nam: 18; Nữ: 02

 

 

3

Y khoa (gửi đào tạo tại HV Quân y)

50

 

 

 

B00

CA1

 

- Phía Bắc

25

Nam: 05

 

Nam: 20

 

 

 

- Phía Nam

25

Nam: 05

 

Nam: 20

 

 

 

Một số hình ảnh

Đào tạo | Học viện An ninh nhân dân

Ảnh kỷ yếu đẹp như mơ của sinh viên Học viện An ninh

Học viện An ninh nhân dân khai giảng năm học 2016-2017 - Báo Công an Nhân  dân điện tử

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ