Đại học Hoa Lư (DNB): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2023)
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Hoa Lư năm 2023 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hoa Lư
Video giới thiệu trường Đại học Hoa Lư
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Hoa Lư
- Tên tiếng Anh: Hoa Lu University (HLUV)
- Mã trường: DNB
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết đào tạo
- Địa chỉ: Thôn Kỳ Vĩ, xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- SĐT: 02293 892 240 - 02293 892 701
- Email: [email protected]
- Website: http://hluv.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocHoaLuNinhBinh/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Hoa Lư (số 19/QĐ-ĐHHL ngày 10/01/2023).
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh, Mã phương thức 301.
- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, Mã phương thức 100.
- Phương thức 3: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ), Mã phương thức 200.
- Phương thức 4: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển, Mã phương thức 405.
- Phương thức 5: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển, Mã phương thức 406.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a) Nhóm ngành đào tạo giáo viên:
- Xét tuyển theo phương thức 2: Đạt ngưỡng đầu vào do Bộ GDĐT và Nhà trường công bố.
- Xét tuyển theo phương thức 3: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Xét tuyển theo phương thức 4: (Áp dụng với ngành giáo dục Mầm non): Điểm thi TN THPT kết hợp với điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đầu vào của Bộ GDĐT và Nhà trường công bố;
- Xét tuyển theo phương thức 5: (Áp dụng với ngành giáo dục Mầm non): Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 5,0 trở lên;
b) Không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên
+ Xét tuyển theo phương thức 2: Đạt ngưỡng đầu vào do Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT.
+ Xét tuyển theo phương thức 3: Điểm tổng 3 môn học trung bình chung cả năm lớp 12 (điểm ghi trong học bạ) theo tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên.
Lưu ý: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu tại Trường Đại học Hoa Lư hoặc các trường đại học có tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non.
5. Tổ chức tuyển sinh
- Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
- Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022.
7. Học phí
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
+ Thí sinh đăng kí thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non tại Bộ phận tuyển sinh Trường Đại học Hoa Lư hoặc đăng ký trực tuyến tại địạ chỉ: http://hluv.edu.vn/xettuyentructuyen
+ Thí sinh hoàn thiện Hồ sơ dự thi năng khiếu trước khi Trường tổ chức thi đợt 1 trước ngày 13/7/2023 Hồ sơ gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu;
- Bản sao Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân (có công chứng);
- 02 ảnh 3x4;
- 01 phong bì thư có dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.
+ Thời gian thi năng khiếu đợt 1 dự kiến ngày 15/7/2023.
+ Thí sinh tham khảo Quy chế thi năng khiếu của Trường tại: http://hluv.edu.vn/vi
+ Đề cương thi năng khiếu, thí sinh có thể tham khảo tại: http://hluv.edu.vn/vi
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Đối với các ngành sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT: các đợt xét tuyển thực hiện theo quy định về thời gian xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các ngành sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển:
+ Đợt 1: Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 5/4/2022 đến ngày 30/7/2022.
+ Đợt 2: Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 3/8/2022 đến ngày 15/9/2022.
+ Các đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
- Thời gian nhận hồ sơ thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Đợt 1: Nhận hồ sơ từ ngày 5/4/2022 đến ngày 15/7/2022. Thời gian thi dự kiến: 17, 18 tháng 2 năm 2022.
+ Đợt 2: Nhận hồ sơ từ ngày 20/7/2022 đến ngày 15/8/2022. Thời gian thi dự kiến: 17/8/2022.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
Đại học |
Toán, Lý, Hóa |
620 |
Đào tạo giáo viên trung học cơ sở (CTSGK mới) |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
Đại học |
Văn, Sử, Địa |
Đào tạo giáo viên trung học cơ sở (CTSGK mới) |
|
Sư phạm Toán học |
Đại học |
Toán, Lý, Hóa |
Đào tạo giáo viên trung học cơ sở |
|
Sư phạm Vật lý |
Đại học |
Toán, Lý, Hóa |
nt |
|
Sư phạm Hóa học |
Đại học |
Toán, Lý, Hóa |
nt |
|
Giáo dục Tiểu học |
Đại học |
Văn, Toán, Tiếng Anh |
|
|
Giáo dục Mầm non |
Đại học |
Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
Văn, Sử, Năng khiếu 3 |
Thi năng khiếu tại trường ĐH Hoa Lư hoặc trường ĐH khác (*) |
|
Cao đẳng |
||||
Kế toán |
Đại học |
Toán, Lý, Hóa |
|
|
Quản trị kinh doanh |
Đại học |
|||
Việt Nam học (chương trình Văn hóa-DL) |
Đại học |
Văn, Sử, Địa |
|
|
Du lịch |
Đại học |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Hoa Lư:
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Thôn Kỳ Vĩ, xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- SĐT: 02293 892 240 - 02293 892 701
- Email: [email protected]
- Website: http://hluv.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocHoaLuNinhBinh/
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Lư 2023:
B. Điểm chuẩn của Trường Đại học Hoa Lư 2019 - 2022:
Ngành học |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||||
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo học bạ THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Sư phạm Toán |
18 |
24 |
|
|
19 |
24 |
|
|
Sư phạm Vật lý |
18 |
24 |
|
|
19 |
24 |
|
|
Sư phạm Hóa học |
- |
- |
18,5 |
Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên |
19 |
24 |
|
|
Sư phạm Ngữ văn |
18 |
24 |
|
|
|
|
|
|
Giáo dục Tiểu học |
18 |
24 |
18,5 |
Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên |
19 |
24 |
25,5 |
26,35 |
Giáo dục Mầm non |
18 |
24 |
18,5 |
Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên |
19 |
24 |
19 |
24 |
Kế toán |
13,5 |
18 |
14 |
Điểm trung bình chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 2 lớp 11, kỳ 1 và kỳ 2 lớp 12) ở THPT đạt từ 5,5 trở lên |
14 |
18 |
15 |
15 |
Quản trị kinh doanh |
13,5 |
18 |
14 |
Điểm trung bình chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 2 lớp 11, kỳ 1 và kỳ 2 lớp 12) ở THPT đạt từ 5,5 trở lên |
14 |
18 |
15 |
15 |
Việt Nam học |
13,5 |
18 |
14 |
Điểm trung bình chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 2 lớp 11, kỳ 1 và kỳ 2 lớp 12) ở THPT đạt từ 5,5 trở lên |
14 |
18 |
15 |
15 |
Du lịch |
15 |
18 |
14 |
Điểm trung bình chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 2 lớp 11, kỳ 1 và kỳ 2 lớp 12) ở THPT đạt từ 5,5 trở lên |
14 |
18 |
15 |
15 |
Giáo dục Tiểu học (Hệ cao đẳng) |
16 |
19,5 |
|
|
|
|
|
|
Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng) |
16 |
19,5 |
16,5 |
Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên |
17 |
19,5 |
|
|
Cao đẳng Kế toán |
Thí sinh tốt nghiệp THPT |
16,5 |
|
|
|
|
|
|
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|
|
|
|
19 |
24 |
19 |
24 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
|
|
|
|
19 |
24 |
24,5 |
24 |
Học phí
Học phí Trường Đại học Hoa Lư năm 2023 dự kiến như sau:
- Khối các ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và Quản lý: Trung bình là 320.000 đồng/tín chỉ.
- Các ngành khối Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi: Trung bình là 390.000 đồng/tín chỉ.
Lộ trình tăng học phí không quá 15% mỗi năm.
Chương trình đào tạo
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
Đại học |
Toán, Lý, Hóa |
620 |
Đào tạo giáo viên trung học cơ sở (CTSGK mới) |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
Đại học |
Văn, Sử, Địa |
Đào tạo giáo viên trung học cơ sở (CTSGK mới) |
|
Sư phạm Toán học |
Đại học |
Toán, Lý, Hóa |
Đào tạo giáo viên trung học cơ sở |
|
Sư phạm Vật lý |
Đại học |
Toán, Lý, Hóa |
nt |
|
Sư phạm Hóa học |
Đại học |
Toán, Lý, Hóa |
nt |
|
Giáo dục Tiểu học |
Đại học |
Văn, Toán, Tiếng Anh |
||
Giáo dục Mầm non |
Đại học |
Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
Văn, Sử, Năng khiếu 3 |
Thi năng khiếu tại trường ĐH Hoa Lư hoặc trường ĐH khác (*) |
|
Cao đẳng |
||||
Kế toán |
Đại học |
Toán, Lý, Hóa |
||
Quản trị kinh doanh |
Đại học |
|||
Việt Nam học (chương trình Văn hóa-DL) |
Đại học |
Văn, Sử, Địa |
||
Du lịch |
Đại học |