Học viện Phụ nữ Việt Nam (HPN): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Học viện Phụ nữ Việt Nam
Video giới thiệu trường Học viện Phụ nữ Việt Nam
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Women,s Academy (VWA)
- Mã trường: HPN
- Hệ đào tạo: Đại học Liên thông Liên kết quốc tế
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: 0243 7751 750
- Email: vwa@vwa.edu.vn
- Website: http://hvpnvn.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/Hocvienphunu/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
(Theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo - ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 và các quy định của Học viện): Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức) bao gồm:
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi tuyển sinh
Học viện tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.
3. Phương thức, điều kiện tuyển sinh
3.1. Phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1 (PT1) — Mã 301: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và Quy chế tuyển sinh Học viện.
- Phương thức 2 (PT2) – Mã 100: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Phương thức 3 (PT3) —Mã 200: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (học bạ).
- Phương thức 4 (PT4) – Mã 409: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
- Phương thức 5 (PT5) – Mã 410: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
* Học viện dự kiến triển khai xét tuyển sớm 50% tổng chỉ tiêu tuyển sinh đối với các Phương thức 1, 3 và 5.
3.2. Điều kiện xét tuyển:
3.2.1. Điều kiện chung:
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại Đề án này;
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành và không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị hạn chế các quyền dân sự liên quan đến việc học tập;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển và nộp lệ phí xét tuyển theo quy định.
* Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Học viện sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
3.2.2. Điều kiện cụ thể:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng gồm:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình theo nhu cầu cá nhân.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
+ Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Học viện quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
+ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
+ Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Có tổng điểm của tổ hợp đăng ký xét tuyển phải ≥ 15 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên), ngưỡng cụ thể của từng ngành Học viện sẽ thông báo trong Thông báo tuyển sinh tại thời điểm xét tuyển.
- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm thi môn Toán trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển (ĐKXT) phải ≥ 5.0 (Bằng chữ: năm phẩy không).
- Đối với các ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết Quốc tế, Kinh tế và Kinh tế số điểm trúng tuyển đối với tổ hợp ĐKXT C00 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Lý) cao hơn các tổ hợp ĐKXT khác 01 điểm (Bằng chữ: một điểm).
- Đối với chương trình Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết quốc tế thí sinh phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh và đảm bảo điều kiện ngoại ngữ theo quy định.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của bậc THPT đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, 2023 (không xét những trường hợp tốt nghiệp trước năm 2023)
- Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có tổng điểm trung bình chung học tập 03 môn của cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 thuộc tổ hợp ĐKXT của Học viện phải ≥ 19 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên).
- Đối với các ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết Quốc tế, Kinh tế và Kinh tế số điểm trúng tuyển đối với tổ hợp ĐKXT C00 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý) cao hơn các tổ hợp ĐKXT khác 01 điểm (Bằng chữ: một điểm).
- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm môn Toán trong các tổ hợp ĐKXT phải >7.0 (Bằng chữ: bảy phẩy không).
- Đối với chương trình Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết Quốc tế thí sinh phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh.
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
- Có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.
- Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 02 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện đạt ngưỡng tiếp nhận hồ sơ xét tuyển theo Thông báo của Học viện.
Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (không xét trường hợp tốt nghiệp trước năm 2023)
- Có điểm trung bình chung học tập cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 2 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện ≥ 12,0 điểm (không tính điểm ưu tiên).
- Có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.
* Ghi chú:
- Học viện thực hiện xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu; trong trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển thì lựa chọn thí sinh có điểm môn chính trong tổ hợp ĐKXT cao hơn.
- Trường hợp không đủ thí sinh đăng ký và đáp ứng yêu cầu theo phương thức xét tuyển nào thì sẽ chuyển chỉ tiêu sang phương thức xét tuyển còn lại.
4. Thời gian đăng ký, hồ sơ xét tuyển
- Ghi chú:
+ Lịch xét tuyển có thể thay đổi theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT
+ Thí sinh chỉ được công nhận là sinh viên của Học viện sau khi thực hiện đầy đủ, đúng các quy định về tuyển sinh, có minh chứng đã tốt nghiệp THPT, hoàn thành đầy đủ hồ sơ và nghĩa vụ tài chính theo yêu cầu của Học viện;
+ Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng có thể nộp hồ sơ xét tuyển theo thời gian của tất cả các đợt xét tuyển.
- Quy định về hồ sơ ĐKXT gồm:
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Học viện năm 2024 (Thí sinh in từ trên hệ thống đăng ký xét tuyển sau khi hoàn thành các thao tác đăng ký).
(2) Các giấy tờ thí sinh nộp kèm theo gồm:
+ Bản sao công chứng căn cước công dân.
+ Bản sao công chứng học bạ THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2024 nộp kèm bản sao công chứng/chứng thực bằng tốt nghiệp THPT).
+ Bản sao công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu sử dụng phương thức xét tuyển số 4, 5).
+ Bản sao công chứng các minh chứng thuộc đối tượng xét tuyển thẳng (nếu sử dụng phương thức xét tuyển thẳng).
+Các giấy tờ ưu tiên theo quy định về đối tượng ưu tiên (nếu có).
+ Ảnh chụp minh chứng đã nộp lệ phí xét tuyển.
- Xét tuyển sớm: Đối với PTI, PT3, PT5.
+ Hình thức đăng ký xét tuyển: Trực tuyến và trực tiếp.
+ Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT (dự kiến): Từ ngày 01/3/2024 đến 17 giờ 00 ngày 31/3/2024 (kể cả nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
+ Thí sinh chỉ được đăng ký 1 phương thức xét tuyển, tối đa 5 nguyện vọng; Học viện phân bổ chỉ tiêu trên nguyện vọng theo thứ tự giảm dần để xét trúng tuyển; thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại Website tuyển sinh của Học viện: tuyensinh.hypnvn.edu.vn và nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (gửi về địa chỉ: Văn phòng tuyển sinh, Học viện Phụ nữ Việt Nam, số 68 đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển và học tập tại trụ sở chính; địa chỉ: Văn phòng tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam - Cơ sở thành phố Hồ Chí Minh, số 620 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Bình, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh – đối với thí sinh đăng ký xét tuyển và học tập tại cơ sở thành phố Hồ Chí Minh); đối với trường hợp thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện, để đảm bảo quyền lợi của thí sinh, Học viện sẽ căn cứ dấu của bưu điện tính từ ngày gửi trên bìa hồ sơ để xét tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Thông báo kết quả xét tuyển dự kiến: trước 17 giờ 00 ngày 15/4/2024.
* Trong trường hợp chưa hoàn thành các nội dung của đợt xét tuyển sớm, Học viện có thể tổ chức xét tuyển sớm đợt bổ sung và sẽ có thông báo riêng.
- Hướng dẫn thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đăng ký nguyện vọng 1 vào Học viện trên hệ thống đăng ký của Bộ GDĐT: Thời gian theo quy định của Bộ GDĐT.
- Thí sinh xét tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ GDĐT: Thời gian theo quy định của Bộ GDĐT.
- Thông báo trúng tuyển: Theo lịch chung của Bộ GDĐT.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ GDĐT: Theo lịch chung của Bộ GDĐT.
- Thí sinh trúng tuyển nhập học chính thức: Theo Thông báo của Học viện.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển sớm phải đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Học viện và hệ thống của Bộ GDĐT.
5. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển sớm: 50.000₫/01 nguyện vọng, thí sinh chuyển khoản theo mã QR khi đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Học viện.
- Lệ phí xét tuyển bằng kết quả thi THPT: theo quy định của Bộ GDĐT.
6. Học phí
- Theo quy định của Nhà nước cho các trường đại học công lập: dự kiến 373.000 - 458.000 VNĐ/tín chỉ hệ đại học chính quy (tùy thuộc từng ngành đào tạo), mỗi năm học tăng không quá 15% (có thể thay đổi khi Học viện đạt tự chủ 100% chi thường xuyên).
- Học phí của ngành Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh và Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết Quốc tế dự kiến 892.000 VNĐ/tín chỉ, mỗi năm học tăng không quá 15% (có thể thay đổi khi Học viện đạt tự chủ 100% chi thường xuyên).
7. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
8. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Học viện Phụ nữ Việt Nam: http://hvpnvn.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Email: vwa@vwa.edu.vn
- Website: http://hvpnvn.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/Hocvienphunu/
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2024
1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 24 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | C00 | 25 | |
3 | 7340101TA | Quản trị kinh doanh (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) | A00; A01; D01 | 24 | |
4 | 7340101TA | Quản trị kinh doanh (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) | C00 | 25 | |
5 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 24.25 | |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 24.5 | |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D09 | 20.5 | |
8 | 7760101 | Công tác xã hội | A00; A01; C00; D01 | 22.25 | |
9 | 7310399 | Giới và Phát triển | A00; A01; C00; D01 | 15.5 | |
10 | 7810103 | Quản trị dịch vụ Du lịch và lữ hành | A00; A01; C00; D01 | 25.25 | |
11 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; C00; D01 | 26 | |
12 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 23 | |
13 | 7310101 | Kinh tế | C00 | 24 | |
14 | 7310401 | Tâm lý học | A00; A01; C00; D01 | 24.5 | |
15 | 7310109 | Kinh tế số | A00; A01; D01 | 19 | |
16 | 7310109 | Kinh tế số | C00 | 20 |
2. Kết quả Xét tuyển phương thức xét kết quả học tập THPT (Học bạ)
3. Kết quả Xét tuyển phương thức xét kết hợp kết quả học tập THPT (học bạ) với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023
C. Điểm chuẩn học bạ Học viện Phụ nữ Việt Nam 2023 đợt 1
Học viện phụ nữ Việt Nam công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm: xét học bạ đợt 1, theo đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là 25 điểm.
Theo đó, ngành có điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) là ngành Truyền thông đa phương tiện với mức 25 điểm cho tất cả các tổ hợp xét tuyển A00, A01, C00, D01.
Khối ngành có mức điểm trúng tuyển cao thứ hai là ngành Quản trị kinh doanh. Hệ đại trà, hệ Chất lượng cao và hệ Liên kết quốc tế đều có mức điểm trúng tuyển là 22 điểm với tổ hợp A00, A01, D01 và 23 điểm với tổ hợp C00.
Ngành có mức điểm trúng tuyển tương đương ngành Quản trị kinh doanh là Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành với mức điểm 22 cho các tổ hợp A00, A01, C00, D01. Riêng đối với cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành lấy mức 18 điểm.
Ngành Luật và Luật kinh tế có mức điểm trúng tuyển bằng nhau đối với mọi tổ hợp xét tuyển là 21.5 điểm.
Điểm trúng tuyển ngành Kinh tế các tổ hợp A00, A01, D01 là 21 điểm, đối với tổ hợp C00 là 22 điểm.
Ngành Tâm lý học áp dụng mức điểm trúng tuyển là 22 cho tất cả các tổ hợp.
Với ngành Công nghệ thông tin, ngoài yêu cầu bắt buộc là điểm tổng kết môn Toán học kỳ 1 lớp 12 thuộc các tổ hợp bắt buộc lớn hơn hoặc bằng 7.0 thì tất cả các tổ hợp xét tuyển đều lấy mức 20 điểm.
Ngành Công tác xã hội và ngành Giới và phát triển có mức điểm 18.
Các thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) cần tiếp tục thực hiện các nội dung theo hướng dẫn dưới đây để được trúng tuyển chính thức:
1. Thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn) bằng tài khoản của cá nhân (khi Bộ GD&ĐT yêu cầu).
2. Để được chắc chắn trúng tuyển, các thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển phải đăng ký nguyện vọng 1 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT với các thông tin như đã đủ điều kiện trúng tuyển mà Học viện đã thông báo.
Nếu không thực hiện việc đăng ký và sắp xếp nguyện vọng, đồng nghĩa với việc thí sinh từ chối kết quả trúng tuyển bằng phương thức xét tuyển sớm và Học viện không giải quyết khiếu nại về sau.
3. Thời gian đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: từ ngày 10/7 đến trước 17h00 ngày 30/7/2023 (theo lịch của Bộ GD&ĐT).
4. Hình thức đăng ký nguyện vọng: Trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Các thí sinh trúng tuyển chính thức cần xác nhận nhập học:
1. Thí sinh phải xác nhận nhập học trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2. Chỉ có các thí sinh tốt nghiệp THPT và thực hiện đầy đủ việc xác nhận nhập học trong thời gian quy định mới được nhận Giấy báo trúng tuyển của Học viện.
3. Các thí sinh không thực hiện đầy đủ việc xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học vào Học viện và sẽ bị hủy kết quả xét trúng tuyển.
4. Thời gian thực hiện xác nhận nhập học: Hoàn thành trước 17h00 ngày 06/9/2023.
5. Hình thức xác nhận nhập học:
- Trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (trước 17h00 ngày 06/9/2023);
- Học viện tổ chức cho tân sinh viên nhập học trực tiếp tại Học viện: theo thông báo riêng.
Dự kiến, Học viện Phụ nữ Việt Nam tiếp tục thông báo xét tuyển sớm Đợt 2 từ 1/5 đến 31/5.
C. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển Học viện phụ nữ Việt Nam 2023
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Học viện phụ nữ Việt Nam theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 đã được công bố, theo đó điểm sàn từ 15 đến 20 điểm.
Ký hiệu trường: HPN
Học viện Phụ nữ Việt Nam tiếp tục xét tuyển theo phương thức xét điểm thi đối với 10 ngành đào tạo đại học chính quy:
Ngành Quản trị kinh doanh; Luật; Luật kinh tế; Công nghệ thông tin; Công tác xã hội; Giới và phát triển; Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành; Truyền thông đa phương tiện; Kinh tế; Tâm lý học theo ngưỡng điểm xét tuyển dưới đây:
- Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm môn Toán trong các tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 5.0 (Bằng chữ: năm phẩy không).
Đối tượng tuyển sinh và phạm vi tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên). Học viện tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2019 - 2022
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
||
Quản trị kinh doanh |
17,5 (D01, A00, A01) 18,5 (C00) |
A00, A01, D01: 15 C00: 16 |
A00, A01, D01: 18 C00: 19
|
A00, A01, D01: 18,5 C00: 19,5 |
A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 |
A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 |
Công tác xã hội |
15 |
14 |
18 |
15,0 |
15,0 |
18,0 |
Giới và phát triển |
14,5 |
14 |
18 |
15,0 |
15,0 |
18,0 |
Luật |
16 |
15 |
18 |
16,0 |
20,0 |
21,5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
18 (D01, A00, A01) 19 (C00) |
A00, A01, D01: 16 C00: 17 |
A00, A01, D01: 18 C00: 19
|
17,0 |
21,0 |
22,0 |
Truyền thông đa phương tiện |
16,5 (D01, A00, (A01) 17,5 (C00) |
A00, A01, D01: 16 C00: 17 |
A00, A01, D01: 18 C00: 19
|
19,0 |
24,0 |
25,0 |
Kinh tế |
|
A00, A01, D01: 15 C00: 16 |
A00, A01, D01: 18 C00: 19
|
A00, A01, D01: 16,0 C00: 17,0 |
19,5 |
A00, A01, D01: 20,0 C00: 21,0 |
Luật kinh tế |
|
15 |
18 |
16,0 |
18,5 |
21,0 |
Tâm lý học |
|
15 |
18 |
15,0 |
19,5 |
21,0 |
Xã hội học |
|
|
|
15,0 |
23,5 |
18,0 |
Công nghệ thông tin |
|
|
|
15,0 |
16,0 |
19,0 |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) |
|
|
|
|
A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 |
A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0
|
Quản trị kinh doanh (Liên kết Quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế) |
|
|
|
|
16,0 |
18,0 |
Học phí
A. Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2024
- Theo quy định của Nhà nước cho các trường đại học công lập: dự kiến 373.000 - 458.000 VNĐ/tín chỉ hệ đại học chính quy (tùy thuộc từng ngành đào tạo), mỗi năm học tăng không quá 15% (có thể thay đổi khi Học viện đạt tự chủ 100% chi thường xuyên).
- Học phí của ngành Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh và Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết Quốc tế dự kiến 892.000 VNĐ/tín chỉ, mỗi năm học tăng không quá 15% (có thể thay đổi khi Học viện đạt tự chủ 100% chi thường xuyên).
B. Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023
Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ đại học chính quy 318.000 - 400.000 đồng/ tín chỉ và không tăng quá 15% học phí mỗi năm.
C. Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022
Học phí Học viện Phụ nữ VN tính theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Đối với năm 2022 dự kiến nhà trường sẽ tăng 10%, tương đương: 330.000 VND/tín chỉ.