Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
- Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University Of Education (TUE)
- Mã trường: DTS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên
- SĐT: 0280.3653559 - 02083 85101
- Email: phonghanhchinh-tochuc@dhsptn.edu.vn
- Website: http://dhsptn.edu.vn/ hoặc http://tnue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tnuetn/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức xét tuyển 1 (PT1): Xét tuyển thẳng
3.2. Phương thức xét tuyển thứ hai (PT2):
- Xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
3.3. Phương thức xét tuyển thứ ba (PT3): Xét tuyển theo học bạ
3.4. Phương thức xét tuyển thứ tư (PT4): Xét tuyển theo Kết quả thi THPT Quốc gia
3.5. Phương thức xét tuyển thứ năm (PT5): Xét tuyển theo học bạ THPT kết hợp với thi năng khiếu
3.6. Phương thức xét tuyển thứ sáu (PT6): Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng khiếu
4. Tổ chức tuyển sinh
4.1. Phương thức thứ nhất (PT1): Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (Điều 8)
Mã phương thức xét tuyển: 301 – xét tuyển sớm
Xét tuyển thẳng theo quy định Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
Các ngành Giáo dục Tiểu học, Giáo dục chính trị, Giáo dục học và Tâm lý học giáo dục không xét tuyển theo phương thức thứ nhất (PT1).
(1) Đối tượng tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể như sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non.
c) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất.
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi.
(2) Đăng ký xét tuyển thẳng
a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng;
- Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc/photo công chứng có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).
- Photo công chứng Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online). Sau khi có thông báo trúng tuyển của Trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đạt giải, giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) để xác nhận nhập học.
- Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).
- Photo công chứng Giấy khai sinh và chứng minh thư nhân dân/CCCD (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
b. Cách đăng ký xét tuyển thẳng
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://dangky.tnue.edu.vn/xet-tuyen- thang.html. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.
- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, Hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy (Phòng 311 – nhà A1), Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP Thái Nguyên. SĐT: 0989.920.618, (Cô Vũ Thị Hồng Hạnh), trước 17h00 ngày 30/6/2024 (tính theo dấu bưu điện).
c. Tiêu chí phụ xét tuyển thẳng
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
d. Xét tuyển sớm, công bố kết quả và đăng ký xét tuyển chính thức
- Trường sẽ công bố kết quả xét tuyển sớm diện tuyển thẳng trước 17h00 ngày 10/7/2024 tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn. Sau khi có kết quả xét tuyển là đủ điều kiện trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT, từ ngày 22/7/2024 đến 17h00 ngày 31/7/2024 thí sinh phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn.
- Thí sinh không đăng ký xét tuyển sớm diện tuyển thẳng tại Trường mà vẫn đăng ký đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận kết quả xét tuyển.
4.2. Phương thức xét tuyển thứ hai (PT2): Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Mã phương thức xét tuyển: 402 – xét tuyển sớm
Ngành Sư phạm Tiếng Anh chỉ xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất không xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực.
(1) Ngưỡng đảm bảo chất lượng
Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên. Riêng các ngành Giáo dục học và Tâm lý học giáo dục yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
(2) Đăng ký xét tuyển
a. Hồ sơ đăng ký xét sơ tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực.
- Photo công chúng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc/photo công chứng có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).
- Photo công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực, giấy chứng nhận ưu tiên nếu có (Scan bản gốc/photo công chúng để đăng ký online).
- Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).
- Photo công chứng Giấy khai sinh và chứng minh thư nhân dân/CCCD (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
b. Đăng ký xét sơ tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://dangky.tnue.edu.vn. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.
- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy, Phòng Đào tạo (P.311 – nhà A1). Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, số 20 đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP. Thái Nguyên. SĐT: 0989.920.618 (Cô Vũ Thị Hồng Hạnh), trước 17h00 ngày 20/6/2024 (tính theo dấu bưu điện).
c. Cách xét tuyển theo Kết quả thi Đánh giá năng lực
* Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Xét theo tổng điểm của 3 phần thi đánh giá năng lực cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có), lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chi tiêu của ngành xét tuyển.
Điểm xét tuyển - Điểm Tư duy định lượng + Điểm Tư duy định tính + Điểm Khoa học + Điểm ưu tiên (nếu có)
* Đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Xét theo tổng điểm của các môn thi đánh giá cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có), lấy từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm trúng tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân.
Điểm xét tuyển = (Môn thi đánh giá 1) + (Môn thi đánh giá 2) + (Môn thi đánh giá 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.
- Nếu tổng điểm của 3 môn thi đánh giá trong tổ hợp xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Nếu tổng điểm của 3 môn thi đánh giá trong tổ hợp xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.
- Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh; môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 và điểm xét tuyển được quy về theo thang điểm 30, cụ thể:
Điểm xét tuyển = (Môn thi đánh giá 1 + Môn thi đánh giá 2 + Điểm Tiếng Anh *2)*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Ví dụ thí sinh đăng ký xét tổ hợp (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh): Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Tiếng Anh *2)*3)/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
d) Tiêu chí phụ xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
Điểm xét tuyển = (Môn thi đánh giá 1) + (Môn thi đánh giá 2) + (Môn thi đánh giá 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.
- Nếu tổng điểm của 3 môn thi đánh giá trong tổ hợp xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Nếu tổng điểm của 3 môn thi đánh giá trong tổ hợp xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.
- Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh; môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 và điểm xét tuyển được quy về theo thang điểm 30, cụ thể:
Điểm xét tuyển = (Môn thi đánh giá 1 + Môn thi đánh giá 2 + Điểm Tiếng Anh *2)*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Ví dụ thí sinh đăng ký xét tổ hợp (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh): Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Tiếng Anh *2)*3)/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
d) Tiêu chí phụ xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
(3) Đăng ký xét tuyển theo học bạ
a. Hồ sơ đăng ký xét sơ tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo học bạ.
- Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc trang bìa có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).
- Photo công chứng Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
- Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).
- Photo công chứng Giấy khai sinh và chứng minh thư nhân dân/CCCD (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
b. Cách nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại https://dangky.tnue.edu.vn. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.
- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy. Phòng Đào tạo (P.311 – nhà A1). Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, số 20 đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP. Thái Nguyên. SĐT: 0989.920.618 (Cô Vũ Thị Hồng Hạnh), trước 17h00 ngày 20/6/2024 (tính theo dấu bưu điện).
c. Xét sơ tuyển, công bố kết quả và đăng ký xét tuyển chính thức
- Trường sẽ công bố kết quả xét tuyển sớm diện xét theo học bạ trước 17h00 ngày 10/7/2024 tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn. Sau khi có kết quả xét tuyển là ”đủ điều kiện trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT”, từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn để được xét tuyển chính thức và được công nhận vào danh sách trúng tuyển chính thức.
- Trường công bố kết quả xét tuyển chính thức trước 17h00 ngày 19/8/2024. Thí sinh trúng tuyển chính thức phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến từ ngày 19/8/2024 đến 17h00 ngày 27/8/2024 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ https://tuyensinh.tnue.edu.vn.
- Thí sinh không đăng ký xét tuyển sớm diện xét theo học bạ tại Trường mà vẫn đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận kết quả xét tuyển.
4.3. Phương thức ba (PT3): Xét tuyển theo học bạ
Mã phương thức xét tuyển: 200 – xét tuyển sớm
Ngành Sư phạm Tiếng Anh không xét tuyển theo phương thức này. Ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất xét tuyển theo học bạ kết hợp thi năng khiếu (phương thức 5),
(1) Ngưỡng đảm bảo chất lượng
Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên. Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục học và Tâm lý học giáo dục yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.
(2) Tổ hợp các môn và cách xét tuyển theo học bạ
a. Tổ hợp môn xét tuyển theo học bạ
Tổ hợp môn xét tuyển của các ngành đào tạo và chỉ tiêu dự kiến của từng ngành (cùng với tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT).
b. Cách xét tuyển theo kết quả trong học bạ
- Xét theo tổng điểm trung bình (ĐTB) của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm xét tuyển =ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.
- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Diều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
Điểm ưu tiên = 1130 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mic điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.
- Điểm trung bình môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình học kỳ I, học kỳ II lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 trong học bạ (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
Ví dụ: Điểm trung bình môn Toán (ĐTB môn 1)
ĐTB môn Toán = (ĐTB Toán kì 1 lớp 10 + ĐTB Toán kì 2 lớp 10 + ĐTB Toán kì 1 lớp 11 +ĐTB Toán kì 2 lớp 11 + ĐTB Toán kì 1 lớp 12)/5
- Điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm trúng tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân.
c. Tiêu chí phụ xét tuyển theo học bạ
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chỉ phụ. Các tiêu chỉ phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chi tiếp theo cho đến hết tiêu chi 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
(3) Đăng ký xét tuyển theo học bạ
a. Hồ sơ đăng ký xét sơ tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo học bạ.
- Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc trang bìa có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).
- Photo công chứng Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
- Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).
- Photo công chứng Giấy khai sinh và chứng minh thư nhân dân/CCCD (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
b. Cách nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại https://dangky.tnue.edu.vn. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.
- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy. Phòng Đào tạo (P.311 – nhà A1). Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, số 20 đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP. Thái Nguyên. SĐT: 0989.920.618 (Cô Vũ Thị Hồng Hạnh), trước 17h00 ngày 20/6/2024 (tính theo dấu bưu điện).
c. Xét sơ tuyển, công bố kết quả và đăng ký xét tuyển chính thức
- Trường sẽ công bố kết quả xét tuyển sớm diện xét theo học bạ trước 17h00 ngày 10/7/2024 tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn. Sau khi có kết quả xét tuyển là ”đủ điều kiện trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT”, từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn để được xét tuyển chính thức và được công nhận vào danh sách trúng tuyển chính thức.
- Trường công bố kết quả xét tuyển chính thức trước 17h00 ngày 19/8/2024. Thí sinh trúng tuyển chính thức phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến từ ngày 19/8/2024 đến 17h00 ngày 27/8/2024 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ https://tuyensinh.tnue.edu.vn.
- Thí sinh không đăng ký xét tuyển sớm diện xét theo học bạ tại Trường mà vẫn đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận kết quả xét tuyển.
4.4 Phương thức thứ tư (PT4): Xét tuyển theo KQ thi tốt nghiệp THPT
Mã phương thức xét tuyển: 100
Ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu (phương thức 6).
(1) Ngưỡng đảm bảo chất lượng
Trường sẽ công bố điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có công văn quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT khi có Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
(2) Tổ hợp môn và cách xét tuyển theo KQ thi tốt nghiệp THPT
a. Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Xem chỉ tiêu tuyển sinh
b. Cách xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT
- Xét theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.
- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.
- Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh; môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 và điểm xét tuyển được quy về theo thang điểm 30, cụ thể:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm Tiếng Anh *2)*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Ví dụ thí sinh xét ngành Sư phạm Tiếng Anh với tổ hợp D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh):
Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Tiếng Anh *2)*3)/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).
c. Tiêu chí phụ xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
(3) Cách đăng ký và xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT
a. Đăng ký
- Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 thí sinh đăng ký tuyển sinh trên hệ thống của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn . Đối với thí sinh tự do (tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước) phải đăng ký cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT tại điểm tiếp nhận (Sở GD&ĐT hoặc địa điểm do Sở GD&ĐT chỉ định) từ ngày 01/7/2024 đến ngày 20/7/2024.
b. Xét tuyển và công bố kết quả
- Kế hoạch xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển diện xét theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 13/8/2024 đến 17h00 ngày 17/8/2024. Sau khi có kết quả xét tuyển chính thức, Trường sẽ công bố danh sách trúng tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và website tuyển sinh của Trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.tnue.edu.vn trước 17h00 ngày 19/8/2024.
- Thí sinh trúng tuyển chính thức phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến (dự kiến) từ ngày 19/8/2024 đến 17h00 ngày 27/8/2024 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ https://tuyensinh.tnue.edu.vn.
4.5. Phương thức xét tuyển thứ năm (PT5): Xét tuyển theo học bạ THPT kết hợp với thi năng khiếu
Mã phương thức xét tuyển: 406
Áp dụng với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất.
(1) Ngưỡng đảm bảo chất lượng
Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên đối với ngành Giáo dục Mầm non.
Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên đối với ngành Giáo dục Thể chất.
Thí sinh là vận động viên cấp 1. kiện tướng. vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi dăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
(2) Tổ hợp các môn và cách xét tuyển theo học bạ kết hợp thi năng khiếu
a. Tổ hợp môn xét tuyển theo học bạ kết hợp thi năng khiếu Ngành Giáo dục Mầm non
- Tổ hợp xét tuyển:
+ Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Mầm non.
+Ngữ văn, Lịch Sử, Năng khiếu Mầm non.
+Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Mầm non.
+ Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu Mầm non.
- Tổ chức thi năng khiếu mầm non (NKMN):
+ Nội dung năng khiếu 1 (M1): Hát, hệ số 1.
+ Nội dung năng khiếu 2 (M2): Kể chuyện và đọc diễn cảm, hệ số 1.
+ Tính điểm môn NKMN = (M1+M2)/2.
Chấp nhận kết quả thi Năng khiếu Mầm non của thí sinh tại cơ sở giáo dục đại học sau: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2; Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội; Trường Đại học Vinh; Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế; Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
b. Tổ hợp môn xét tuyển theo học bạ kết hợp thi năng khiếu Ngành Giáo dục Thể chất
- Tổ hợp xét tuyển:
+ Toán, Sinh học, Năng khiếu Thể dục thể thao.
+Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Thể dục thể thao.
+Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu Thể dục thể thao.
+ Ngữ văn, Lịch Sử, Năng khiếu Thể dục thể thao.
- Tổ chức thi Năng khiếu Thể dục thể thao (NKTC).
+ Nội dung năng khiếu 1 (M1): Bật xa, hệ số 1.
+Nội dung năng khiếu 2 (M2): Chạy 100m, hệ số 1.
+ Tính điểm môn NKTC = (M1+M2)/2.
Chấp nhận thành tích thi Năng khiếu Thể dục Thể thao của các cơ sở giáo dục đại học có cùng nội dung thi: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2: Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh: Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội: Đại học Vinh.
* Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể thao cấp quốc gia tổ chúc một năm một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được miễn thi năng khiếu (được công nhận 10 điểm thi năng khiếu) khi đăng kí tuyển sinh vào ngành Giáo dục thể chất, thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
c. Cách xét tuyển theo học bạ kết hợp với thi năng khiếu
- Xét theo tổng điểm trung bình (ĐTB) của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 +ĐTB môn 2 + ĐTB môn Năng khiếu + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.
- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, cụ thể:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.
- Điểm trung bình môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình học kỳ I, học kỳ II lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 trong học bạ (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
Ví dụ: Điểm trung bình môn Toán (ĐTB môn 1)
ĐTB môn Toán = (ĐTB Toán kì 1 lớp 10 + ĐTB Toán kì 2 lớp 10 + ĐTB Toán kì 1 lớp 11 + ĐTB Toán kì 2 lớp 11 + ĐTB Toán kì 1 lớp 12)/5
- Điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm trúng tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân.
d. Tiêu chí phụ xét tuyển theo học bạ kết hợp với thi năng khiếu
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
(3) Đăng ký xét tuyến theo học bạ kết hợp với thi năng khiếu
a. Hồ sơ đăng ký xét sơ tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo học bạ.
- Photo công chứng Giấy chứng nhận Kết quả thi năng khiếu (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
- Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc trang bìa có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).
- Photo công chứng Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
- Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).
- Photo công chứng Giấy khai sinh và chứng minh thư nhân dân/CCCD (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
b. Cách nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ kết hợp với thi năng khiếu
- Thí sinh đăng ký thi năng khiếu trước 17h00 ngày 20/6/2024 tại https://dangky.tnue.edu.vn.
- Thí sinh bổ sung thông tin, đăng ký thi năng khiếu trực tiếp tại Trường (với những thí sinh chưa đăng ký qua website) trước 11h00 ngày 12/7/2024.
- Trường tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất từ ngày 12/7/2024 đến ngày 14/7/2024.
- Trường sẽ công bố kết quả thi năng khiếu ngành GDMN và ngành GDTC tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn trước 17h00 ngày 18/7/2024.
- Thí sinh nộp chứng nhận kết quả thi năng khiếu tại các cơ sở đào tạo khác (được chấp nhận trong đề án tuyển sinh) về trường trước 17h00 ngày 30/7/2024 (tính theo dấu bưu điện) tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn và bản cứng về ban tuyển sinh của trường.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại https://dangky.tnue.edu.vn. Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.
- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy, Phòng Đào tạo (P.311 – nhà A1). Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, số 20 đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP. Thái Nguyên. SĐT: 0989.920.618 (Cô Vũ Thị Hồng Hạnh), trước 17h00 ngày 20/6/2024 (tính theo dấu bưu điện).
c. Xét sơ tuyển, công bố kết quả và đăng ký xét tuyển chính thức
- Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 thí sinh đăng ký tuyển sinh trên hệ thống của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn .
- Kế hoạch xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển diện xét theo học bạ kết hợp thi năng khiếu theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 13/8/2024 đến 17h00 ngày 17/8/2024. Sau khi có kết quả xét tuyển chính thức, Trường sẽ công bố danh sách trúng tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và website tuyển sinh của Trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.tnue.edu.vn trước 17h00 ngày 19/8/2024.
- Thí sinh trúng tuyển chính thức phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến (dự kiến) từ ngày 19/8/2024 đến 17h00 ngày 27/8/2024 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ https://tuyensinh.tnue.edu.vn.
4.6. Phương thức xét tuyển thứ sáu (PT6): Xét tuyển theo kết quả thi THPT kết hợp với thi năng khiếu
Mã phương thức xét tuyển: 405
Áp dụng với ngành Giáo dục mầm non và ngành Giáo dục thể chất.
(1) Ngưỡng đảm bảo chất lượng
Trường sẽ công bố điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có công văn quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT khi có Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Thí sinh là vận động viên cấp 1. kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi dăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
(2) Tổ hợp môn và cách xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu
a. Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu
Tổ hợp các môn xét tuyển và nội dung thi năng khiếu của ngành Giáo dục mầm non
b. Cách xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu
- Xét theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn năng khiếu + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.
- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.
c. Tiêu chí phụ xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
(3) Cách đăng ký và xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu
a. Đăng ký
- Thí sinh đăng ký thi năng khiếu trước 17h00 ngày 20/6/2024 tại https://dangky.tnue.edu.vn
- Thí sinh bổ sung thông tin, đăng ký thi năng khiếu trực tiếp tại Trường (với những thí sinh chưa đăng ký qua website) trước 11h00 ngày 12/7/2024.
- Trường tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất từ ngày 12/7/2024 đến ngày 14/7/2024.
- Trường sẽ công bố kết quả thi năng khiếu ngành GDMN và ngành GDTC tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn trước 17h00 ngày 18/7/2024.
- Thí sinh nộp chứng nhận kết quả thi năng khiếu tại các cơ sở đào tạo khác (được chấp nhận trong đề án tuyển sinh) về trường trước 17h00 ngày 30/7/2024 (tính theo dấu bưu điện) tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn và bản cứng về ban tuyển sinh của Trường.
- Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 thí sinh đăng ký tuyển sinh trên hệ thống của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn . Đối với thí sinh tự do (tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước) phải đăng ký cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT tại điểm tiếp nhận (Sở GD&ĐT hoặc địa điểm do Sở GD&ĐT chỉ định), từ ngày 1/7/2024 đến ngày 20/7/2024.
b. Xét tuyển và công bố kết quả
- Kế hoạch xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển diện xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 13/8/2024 đến 17h00 ngày 17/8/2024. Sau khi có kết quả xét tuyển chính thức, Trường sẽ công bố danh sách trúng tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và website tuyển sinh của Trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.tnue.edu.vn trước 17h00 ngày 19/8/2024.
- Thí sinh trúng tuyển chính thức phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến (dự kiến) từ ngày 19/8/2024 đến 17h00 ngày 27/8/2024 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ https://tuyensinh.tnue.edu.vn.
4.7. Phương thức xét tuyển thứ bảy (PT7): Xét chuyển thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học và xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị kết hợp với thi năng khiếu
Mã phương thức xét tuyển: 500
Với thí sinh đăng ký xét chuyển vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục
Thể chất thì thí sinh phải thi bài thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non/ Giáo dục thể chất tương ứng.
(1) Ngưỡng đảm bảo chất lượng
Học sinh hoàn thành chương trình dự bị, điểm xét chuyển của ba môn thi cuối khóa hoặc điểm xét chuyển của hai môn thi cuối khóa + điểm thi năng khiếu (với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 của các môn thi tương ứng. học
(2) Tổ hợp các môn và cách xét chuyển theo học bạ kết hợp thi năng khiếu
a. Cách xét chuyển thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học
- Với các ngành không thi năng khiếu: Xét theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất: xét theo tổng điểm trung bình (ĐTB) của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn Năng khiếu + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.
- Nếu tổng điểm tổng kết của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Nếu tổng điểm tổng kết của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách
- Điểm của môn học trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm tổng kết của các môn học trong chương trình dự bị đại học.
- Điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm trúng tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân.
b. Tiêu chí phụ xét tuyển thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:
(3) Đăng ký xét chuyển thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học
a. Hồ sơ đăng ký xét sơ tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét chuyển thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học.
- Photo công chứng Giấy chứng nhận Kết quả thi năng khiếu đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
- Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc trang bìa có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).
- Photo công chứng Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online)
- Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT, chứng nhận hoàn thành chương trình dự bị đại học.
- Photo công chứng Giấy khai sinh và chứng minh thư nhân dân/CCCD (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).
b. Cách nộp hồ sơ đăng ký xét chuyển thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại https://dangky.tnue.edu.vn. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.
- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chi: Ban tuyển sinh Đại học chính quy, Phòng Đào tạo (P.311 – nhà A1). Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, số 20 đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP. Thái Nguyên. SĐT: 0989.920.618 (Cô Vũ Thị Hồng Hạnh), trước 17h00 ngày 20/6/2024 (tính theo dấu bưu điện).
c. Xét sơ tuyển, công bố kết quả và đăng ký xét tuyển chính thức
*) Với các Thí sinh thuộc diện xét chuyển hoàn thành chương trình dự bị đại học.
- Trường sẽ công bố kết quả xét tuyển sớm diện xét chuyển thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học trước 17h00 ngày 10/7/2024 tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn. Sau khi có kết quả xét tuyển, từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn để được xét tuyển chính thức và được công nhận vào danh sách trúng tuyển chính thức.
- Trường công bố kết quả xét tuyển chính thức trước 17h00 ngày 19/8/2024. Thí sinh trúng tuyển chính thức phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến từ ngày 19/8/2024 đến 17h00 ngày 27/8/2024 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ https://tuyensinh.tnue.edu.vn.
*) Với các Thí sinh thuộc diện xét chuyển hoàn thành chương trình dự bị đại học kết hợp với thi năng khiếu
Áp dụng với thí sinh thuộc diện xét chuyển hoàn thành chương trình dự bị đại học đăng ký vào ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục thể chất.
- Thí sinh đăng ký thi năng khiếu trước 17h00 ngày 20/6/2024 tại https://dangky.tnue.edu.vn
- Thí sinh bổ sung thông tin, đăng ký thi năng khiếu trực tiếp tại Trường (với những thí sinh chưa đăng ký qua website) trước 11h00 ngày 12/7/2024.
- Trường tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất từ ngày 12/7/2024 đến ngày 14/7/2024.
- Trường sẽ công bố kết quả thi năng khiếu ngành GDMN và ngành GDTC tại địa chỉ http://tuyensinh.true.edu.vn trước 17h00 ngày 18/7/2024.
- Thí sinh nộp chứng nhận kết quả thi năng khiếu tại các cơ sở đào tạo khác (được chấp nhận trong đề án tuyển sinh) về trường trước 17h00 ngày 30/7/2024 (tính theo dấu bưu điện) tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn và bản cứng về ban tuyển sinh của Trường.
- Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 thí sinh đăng ký tuyển sinh trên hệ thống của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn .
- Kế hoạch xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển diện xét chuyển hoàn thành chương trình dự bị đại học kết hợp thi năng khiếu theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 13/8/2024 đến 17h00 ngày 17/8/2024. Sau khi có kết quả xét tuyển chính thức, Trường sẽ công bố danh sách trúng tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và website tuyển sinh của Trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.tnue.edu.vn trước 17h00 ngày 19/8/2024.
- Thí sinh trúng tuyển chính thức phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến (dự kiến) từ ngày 19/8/2024 đến 17h00 ngày 27/8/2024 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ https://tuyensinh.tnue.edu.vn.
Lưu ý: Thí sinh không đăng ký xét tuyển diện xét chuyển thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học tại Trường mà vẫn đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận kết quả xét tuyển.
5. Thời gian dự tuyển sinh các đợt trong năm.
- Xét tuyển đợt 1 tháng 8/2024 (theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT);
- Xét tuyển các đợt bổ sung tháng 9/2024.
6. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển: 20.000đ/nguyện vọng.
- Lệ phí thi năng khiếu (đối với những thí sinh đăng ký thi năng khiếu): 300.000đ/thí sinh
- Cách thức đóng lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của Trường theo hướng dẫn đính kèm.
7. Học phí
Học phí Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật
8. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
TT |
Ngành học/ Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã tổ hợp |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
|
|
||||||
1 |
Giáo dục Mầm non |
|
7140201 |
200 |
|
|
Ngữ Văn, Toán, Năng khiếu |
M00 |
|
||||
Ngữ Văn, Lịch sử, Năng khiếu |
M05 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu |
M07 |
|
||||
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu |
M10 |
|
||||
2 |
Giáo dục Tiểu học |
|
7140202 |
200 |
|
|
Toán, Văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
3 |
Giáo dục Chính trị |
|
7140205 |
40 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân |
C20 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân |
C19 |
|
||||
Ngữ văn, Toán, GD Công dân |
C14 |
|
||||
4 |
Giáo dục Thể chất |
|
7140206 |
40 |
|
|
Toán, Sinh học, Năng khiếu |
T00 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu |
T03 |
|
||||
Ngữ văn, GD Công dân, Năng khiếu |
T05 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
T06 |
|
||||
5 |
Sư phạm Toán học |
|
7140209 |
100 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A01 |
|
||||
Toán, Văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
6 |
Sư phạm Tin học |
|
7140210 |
70 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A01 |
|
||||
Toán, Văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
7 |
Sư phạm Vật lý |
|
7140211 |
40 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A01 |
|
||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
8 |
Sư phạm Hoá học |
|
7140212 |
50 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Hóa học, Sinh học |
B00 |
|
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D07 |
|
||||
9 |
Sư phạm Sinh học |
|
7140213 |
40 |
|
|
Toán, Hóa học, Sinh học |
B00 |
|
||||
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
B08 |
|
||||
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Sinh học, Địa lý |
B02 |
|
||||
10 |
Sư phạm Ngữ văn |
|
7140217 |
100 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D14 |
|
||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
11 |
Sư phạm Lịch sử |
|
7140218 |
50 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D14 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân |
C19 |
|
||||
12 |
Sư phạm Địa lý |
|
7140219 |
50 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Toán, Địa lý |
C04 |
|
||||
Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
D10 |
|
||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
13 |
SP Tiếng Anh (Tiếng Anh hệ số 2) |
|
7140231 |
80 |
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D09 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D15 |
|
||||
14 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|
7140247 |
50 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Hóa học, Sinh học |
B00 |
|
||||
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
B08 |
|
||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A01 |
|
||||
15 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
|
7140249 |
50 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D14 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D15 |
|
||||
Tổng chỉ tiêu |
1160 |
|
||||
* Trường sẽ tổ chức xét tuyển lần lượt từ Phương thức 1 đến Phương thức 4 (và từ phương thức 1 đến phương thức 6 đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất). Chỉ tiêu còn thừa của các phương thức xét tuyển trước (nếu còn) sẽ được bổ sung vào chỉ tiêu xét tuyển ở phương thức sau.
* Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành đào tạo giáo viên sẽ được hỗ trợ tiền đóng học phí và tiền sinh hoạt phí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Chỉ tiêu dự kiến nhóm ngành không phải đào tạo giáo viên
TT |
Ngành học/ Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã Tổ hợp |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
|
|||||
1 |
Giáo dục học |
|
7140101 |
50 |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
|||
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân |
C20 |
|
|||
Ngữ văn, Toán, GD Công dân |
C14 |
|
|||
Ngữ văn, GD Công dân, Tiếng Anh |
D66 |
|
|||
2 |
Tâm lý học giáo dục |
|
7310403 |
50 |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
|||
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân |
C20 |
|
|||
Ngữ văn, Toán, GD công dân |
C14 |
|
|||
Toán, Hóa học, Sinh học |
B00 |
|
|||
Tổng chỉ tiêu |
100 |
|
Chú ý: Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành không phải đào tạo giáo viên sẽ không được hỗ trợ tiền học phí và tiền sinh hoạt phí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đóng học phí theo mức quy định của Trường.
9. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên: https://tuyensinh.tnue.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên
- SĐT: 0978 626 727 - 0913 218 112
- Email: phonghanhchinh-tochuc@dhsptn.edu.vn
- Website: http://dhsptn.edu.vn/ hoặc http://tnue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tnuetn/
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên năm 2024
1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | C00; C19; C20; D66 | 23.95 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01 | 25.9 | |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C14; C19; C20 | 28.31 | |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | B03; C00; C14; C20 | 25.25 | |
5 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; D01 | 26.37 | |
6 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01 | 24.22 | |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; D01 | 26.02 | |
8 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00; B00; D01; D07 | 26.17 | |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B08 | 25.51 | |
10 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D01; D14 | 28.56 | |
11 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; D14 | 28.6 | |
12 | 7140219 | Sư phạm Địa lí | C00; C04; D01; D10 | 28.43 | |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01; D09; D15 | 26.87 | |
14 | 7140247 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | A00; B00 | 25.19 | |
15 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lí | C00; D14; D15 | 28.27 | |
16 | 7140101 | Giáo dục học | C14; C19; C20; D66 | 26.62 | |
17 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00; C00; C14; C20 | 27.08 |
2. Điểm chuẩn theo phương thức điểm học bạ 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; D01 | 29.2 | |
2 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00; B00; D07 | 28.9 | |
3 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; D01 | 28.53 | |
4 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | A00; B00; B02; B08 | 28.15 | |
5 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04: D01; D10 | 28 | |
6 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; A01; B00; B08 | 28 | |
7 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; D14 | 27.95 | |
8 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D01; D14 | 27.92 | |
9 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C14; C19; C20 | 27.75 | |
10 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01 | 27.65 | |
11 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01 | 27.55 | |
12 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | C00; D14; D15 | 27.53 | |
13 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00; C00; C14; C20 | 27.44 | |
14 | 7140101 | Giáo dục học | C00; C14; C20; D66 | 27.2 |
3. Điểm chuẩn phương thức Điểm thi ĐGNL ĐHQG HN 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 22 | ||
2 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 21.4 | ||
3 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 21.05 | ||
4 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 20.9 | ||
5 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 20.6 | ||
6 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | 20.5 | ||
7 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 20.45 | ||
8 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 20.5 | ||
9 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 19.95 | ||
10 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 19.85 | ||
11 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 19.6 | ||
12 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 18.85 | ||
13 | 7140101 | Giáo dục học | 17.75 | ||
14 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 17.5 | ||
15 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 17.45 |
4. Điểm chuẩn phương thức Xét tuyển kết hợp 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | C00; C19; C20; D66 | 25.39 | Xét học bạ kết hợp năng khiếu |
2 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | B03; C00; C14; C20 | 25.52 | Xét học bạ kết hợp năng khiếu |
3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00; T03; T05; T06 | 25.25 | Kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với năng khiếu |
4 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00; M05; M07:M10 | 23.95 | Kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với năng khiếu |
5. Điểm chuẩn phương thức Điểm thi ĐGNL ĐH Sư phạm HN 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 22 | ||
2 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 21.4 | ||
3 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 21.05 | ||
4 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 20.9 | ||
5 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 20.6 | ||
6 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | 20.5 | ||
7 | 7140213 | Sư phạm Sinh hục | 20.45 | ||
8 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 20.5 | ||
9 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 19.95 | ||
10 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 19.85 | ||
11 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 19.6 | ||
12 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 18.85 | ||
13 | 7140101 | Giáo dục học | 17.75 | ||
14 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 17.5 | ||
15 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 17.45 |
6. Điểm chuẩn phương thức Điểm thi Đánh giá đầu vào V-SAT 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | Q00; A00; A01; D01 | 22.5 | |
2 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | Q00; A00; A01; D01 | 21.55 | |
3 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | Q00: A00; A01; B00; B08 | 20.95 | |
4 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | Q00; A00; B00; D07 | 26.83 | |
5 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | Q00; A00; B00; B02; B08 | 23 | |
6 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | Q00; C00; C04; D01; D10 | 21.5 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; D14 | 28 | |
2 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | C00; D01; D14 | 26.85 | |
3 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04; D01; D10 | 26.73 | |
4 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C14; C19; C20 | 26.68 | |
5 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | C00; C19; C20; D66 | 26.62 | |
6 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | C00; D14; D15 | 26.25 | |
7 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01; D09; D15 | 25.88 | |
8 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; D01 | 25.43 | |
9 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | B03; C00; C14; C20 | 25 | |
10 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; D01; D07 | 24.8 | |
11 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01 | 24.55 | |
12 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; D01 | 24.47 | |
13 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00; C00; C14; C20 | 24 | |
14 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B08 | 23.3 | |
15 | 7140101 | Giáo dục học | C14; C19; C20; D66 | 23 | |
16 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; B00 | 22.75 | |
17 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01 | 21.7 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; D01 | 28.75 | |
2 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; D01; D07 | 28.35 | |
3 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01; D09; D15 | 28.35 | |
4 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; D01 | 28.15 | |
5 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; D14 | 27.85 | |
6 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | C00; D01; D14 | 27.75 | |
7 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B08 | 27.75 | |
8 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04; D01; D10 | 27.75 | |
9 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; B00 | 27.5 | |
10 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C14; C19; C20 | 27.2 | |
11 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | C00; D14; D15 | 27.15 | |
12 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00; C00; C14; C20 | 27.1 | |
13 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01 | 27.07 | |
14 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01 | 27.03 | |
15 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | C14; C19; C20; D66 | 26.83 | |
16 | 7140101 | Giáo dục học | C14; C19; C20; D66 | 26.75 | |
17 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | B03; C00; C14; C20 | 25.65 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | Q00 | 23 | |
2 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | Q00 | 22.3 | |
3 | 7140212 | Sử phạm Hóa học | Q00 | 21 | |
4 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | Q00 | 20.4 | |
5 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | Q00 | 20.35 | |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | Q00 | 19.5 | |
7 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | Q00 | 19.25 | |
8 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | Q00 | 19 | |
9 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | Q00 | 18.75 | |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | Q00 | 18 | |
11 | 7140210 | Sư phạm Tin học | Q00 | 17 | |
12 | 7140101 | Giáo dục học | Q00 | 16.5 | |
13 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | Q00 | 16.5 | |
14 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | Q00 | 16.5 |
C. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên năm 2019 – 2022
Ngành học |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||
Xét theo kết quả kỳ thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Giáo dục học |
18 |
22 |
18,50 |
15 |
17,00 |
25,00 |
Giáo dục Mầm non |
18 |
24.23 |
25 |
27,50 |
26,25 |
25,75 |
Giáo dục Tiểu học |
18 |
25.25 |
21 |
23,75 |
24,00 |
25,75 |
Giáo dục Chính trị |
18 |
22 |
18,50 |
25 |
25,75 |
25,50 |
Giáo dục Thể chất |
19 |
24.88 |
17,50 |
24 |
22,00 |
24,25 |
Sư phạm Toán học |
18 |
25.05 |
19 |
24 |
24,50 |
28,15 |
Sư phạm Tin học |
18 |
25 |
18,50 |
19 |
19,50 |
25,50 |
Sư phạm Vật lý |
18 |
25 |
18,50 |
19,50 |
23,65 |
27,50 |
Sư phạm Hoá học |
18 |
25 |
18,50 |
20 |
24,25 |
27,50 |
Sư phạm Sinh học |
18 |
25 |
18,50 |
19 |
21,25 |
27,25 |
Sư phạm Ngữ văn |
18 |
24.65 |
19 |
24 |
26,75 |
26,50 |
Sư phạm Lịch sử |
18 |
24 |
18,50 |
24 |
27,50 |
26,25 |
Sư phạm Địa lý |
18,50 |
24 |
18,50 |
24 |
26,25 |
26,00 |
Sư phạm Tiếng Anh |
18 |
24.35 |
19 |
24 |
25,00 |
27,75 |
Quản lý Giáo dục |
18 |
22 |
18,50 |
|
|
|
Tâm lý học giáo dục |
18 |
22 |
18,50 |
15 |
16,50 |
25,25 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
18 |
25 |
18,50 |
19 |
19,00 |
26,75 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
|
|
|
|
24,75 |
24,00 |
Chương trình đào tạo
TT |
Ngành học/ Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã tổ hợp |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
|
|
||||||
1 |
Giáo dục Mầm non |
|
7140201 |
200 |
|
|
Ngữ Văn, Toán, Năng khiếu |
M00 |
|
||||
Ngữ Văn, Lịch sử, Năng khiếu |
M05 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu |
M07 |
|
||||
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu |
M10 |
|
||||
2 |
Giáo dục Tiểu học |
|
7140202 |
200 |
|
|
Toán, Văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
3 |
Giáo dục Chính trị |
|
7140205 |
40 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân |
C20 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân |
C19 |
|
||||
Ngữ văn, Toán, GD Công dân |
C14 |
|
||||
4 |
Giáo dục Thể chất |
|
7140206 |
40 |
|
|
Toán, Sinh học, Năng khiếu |
T00 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu |
T03 |
|
||||
Ngữ văn, GD Công dân, Năng khiếu |
T05 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
T06 |
|
||||
5 |
Sư phạm Toán học |
|
7140209 |
100 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A01 |
|
||||
Toán, Văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
6 |
Sư phạm Tin học |
|
7140210 |
70 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A01 |
|
||||
Toán, Văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
7 |
Sư phạm Vật lý |
|
7140211 |
40 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A01 |
|
||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
8 |
Sư phạm Hoá học |
|
7140212 |
50 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Hóa học, Sinh học |
B00 |
|
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D07 |
|
||||
9 |
Sư phạm Sinh học |
|
7140213 |
40 |
|
|
Toán, Hóa học, Sinh học |
B00 |
|
||||
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
B08 |
|
||||
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Sinh học, Địa lý |
B02 |
|
||||
10 |
Sư phạm Ngữ văn |
|
7140217 |
100 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D14 |
|
||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
11 |
Sư phạm Lịch sử |
|
7140218 |
50 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D14 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân |
C19 |
|
||||
12 |
Sư phạm Địa lý |
|
7140219 |
50 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Toán, Địa lý |
C04 |
|
||||
Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
D10 |
|
||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
13 |
SP Tiếng Anh (Tiếng Anh hệ số 2) |
|
7140231 |
80 |
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D01 |
|
||||
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D09 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D15 |
|
||||
14 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|
7140247 |
50 |
|
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
A00 |
|
||||
Toán, Hóa học, Sinh học |
B00 |
|
||||
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
B08 |
|
||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A01 |
|
||||
15 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
|
7140249 |
50 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D14 |
|
||||
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D15 |
|
||||
Tổng chỉ tiêu |
1160 |
|
||||
* Trường sẽ tổ chức xét tuyển lần lượt từ Phương thức 1 đến Phương thức 4 (và từ phương thức 1 đến phương thức 6 đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất). Chỉ tiêu còn thừa của các phương thức xét tuyển trước (nếu còn) sẽ được bổ sung vào chỉ tiêu xét tuyển ở phương thức sau.
* Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành đào tạo giáo viên sẽ được hỗ trợ tiền đóng học phí và tiền sinh hoạt phí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Chỉ tiêu dự kiến nhóm ngành không phải đào tạo giáo viên
TT |
Ngành học/ Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã Tổ hợp |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
|
|||||
1 |
Giáo dục học |
|
7140101 |
50 |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
|||
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân |
C20 |
|
|||
Ngữ văn, Toán, GD Công dân |
C14 |
|
|||
Ngữ văn, GD Công dân, Tiếng Anh |
D66 |
|
|||
2 |
Tâm lý học giáo dục |
|
7310403 |
50 |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C00 |
|
|||
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân |
C20 |
|
|||
Ngữ văn, Toán, GD công dân |
C14 |
|
|||
Toán, Hóa học, Sinh học |
B00 |
|
|||
Tổng chỉ tiêu |
100 |
|
Chú ý: Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành không phải đào tạo giáo viên sẽ không được hỗ trợ tiền học phí và tiền sinh hoạt phí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đóng học phí theo mức quy định của Trường.