Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: VNU University of Education (VNU UED)
- Mã trường: QHS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học
- Địa chỉ: Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: (024)730.17123
- Email: education@vnu.edu.vn
- Website: http://education.vnu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/education.vnu.edu.vn/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
(1) Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành;
- Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
(2) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
(3) Có kết quả ”Đạt” ở vòng đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong phạm vi cả nước và quốc tế.
3. Phương thức tuyển sinh
a) Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT);
b) Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;
c) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên;
d) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQG Tp HCM tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên;
e) Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến
Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhóm ngành. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
TT |
Tên nhóm ngành/ngành |
Mã nhóm ngành /Ngành |
Chỉ tiêu dự kiến |
|
|
||||
I |
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên Gồm 05 ngành sau: |
GD1 |
Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho |
|
1 |
Sư phạm Toán học |
|
|
|
2 |
Sư phạm Vật lí |
|
|
|
3 |
Sư phạm Hoá học |
|
|
|
4 |
Sư phạm Sinh học |
|
|
|
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
|
|
|
II |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý Gồm 03 ngành sau: |
GD2 |
Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho |
|
1 |
Sư phạm Ngữ văn |
|
|
|
2 |
Sư phạm Lịch sử |
|
|
|
3 |
Sư phạm Lịch sử-Địa lý |
|
|
|
III |
Khoa học giáo dục và khác Gồm 05 ngành sau |
GD3 |
Dự kiến 650 chỉ tiêu (Theo chỉ tiêu năm 2024 được ĐHQGHN giao cho) |
|
1 |
Quản trị trường học |
|
|
|
2 |
Quản trị Công nghệ giáo dục |
|
|
|
3 |
Khoa học giáo dục |
|
|
|
4 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
|
|
|
5 |
Tham vấn học đường |
|
|
|
6 |
Tâm lý học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên) |
Dự kiến |
|
|
IV |
Ngành Giáo dục Tiểu học* |
GD4 |
Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho |
|
V |
Ngành Giáo dục Mầm non* |
GD5 |
|
|
|
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
1150 chỉ tiêu, trong đó: - Đào tạo sư phạm: Dự kiến 500 chỉ tiêu - Đào tạo ngoài sư phạm: Dự kiến 650 chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường
5.1. Các nhóm ngành tuyển sinh
+/ Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tự nhiên.
+/ Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lý.
+/ Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lý học (chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên, dự kiến).
+/ Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành: GD4).
+/ Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành: GD5).
5.2. Tổ hợp xét tuyển
STT |
Mã trường |
Ngành học |
Tên nhóm ngành |
Mã nhóm ngành |
Tổ hợp môn thi/bài thi THPT |
Phương thức khác |
Quy định trong xét tuyển |
1 |
QHS |
Sư phạm Toán |
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên |
GD1 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, của ĐHQGHN;
- Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN;
- Xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2024 của ĐHQGHN; của ĐHQG Tp HCM
|
Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành. |
2 |
Sư phạm Vật lý |
||||||
3 |
Sư phạm Hóa học |
||||||
4 |
Sư phạm Sinh học |
||||||
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
||||||
6 |
Sư phạm Ngữ Văn |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý |
GD2 |
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) |
|||
7 |
Sư phạm Lịch sử |
||||||
8 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
||||||
9 |
QHS |
Quản trị trường học |
Khoa học giáo dục và khác |
GD3 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
||
10 |
Quản trị công nghệ giáo dục |
||||||
11 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
||||||
12 |
Tham vấn học đường |
||||||
13 |
Khoa học giáo dục |
||||||
14 |
Tâm lý học (dự kiến) |
|
|||||
15 |
QHS |
Giáo dục Tiểu học |
|
GD4 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
|
|
16 |
QHS |
Giáo dục Mầm non |
|
GD5 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
* |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Điểm trúng tuyển theo từng nhóm ngành không phân biệt tổ hợp xét tuyển.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Thông tin về đánh giá năng khiếu dự tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại địa chỉ: https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0
5.3. Phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3:
Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3 dựa trên các căn cứ:
Điều kiện để được phân ngành: Học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của Trường. Trường hợp không học học phần nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong quá trình học tập. Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu sinh viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0 (không điểm) để tính điểm trung bình chung xét phân ngành. Trường hợp học phần có học phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm không lọc hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho cả 2 học phần.
Phương pháp thực hiện
- Sinh viên đăng kí nguyện vọng vào cuối học kỳ 2 năm thứ nhất (sau khi có điểm tất cả các môn năm thứ nhất).
- Công thức tính điểm xét phân ngành (ĐXPN) như sau:
+/ ĐTHPT 2024 (điểm thi trung học phổ thông năm 2024): Là tổng điểm của tổ hợp môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào Trường ĐHGD hoặc hoặc điểm bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN/ĐHQG Tp HCM năm 2024 được quy về thang điểm 30.
+/ TBC: Là điểm trung bình chung có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10) của năm thứ nhất (không kể học phần giáo dục thể chất, học phần ngoại ngữ), điểm của học phần chuyên môn của ngành sinh viên đăng ký nguyện vọng được nhân hệ số 2.
- Yêu cầu: Điểm của học phần chuyên môn không thấp hơn 4,0 (thang điểm 10).
Danh sách các học phần chuyên môn xét phân ngành:
STT |
Ngành |
Học phần chuyên môn |
Ghi chú |
1 |
Sư phạm Toán |
Giải tích 1 |
|
2 |
Sư phạm Vật lý |
Cơ nhiệt |
|
3 |
Sư phạm Hóa học |
Hóa học đại cương |
|
4 |
Sư phạm Sinh học |
Sinh học đại cương |
|
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
Cơ nhiệt Hóa học đại cương Sinh học đại cương |
Kết quả học tập học phần chuyên môn là điểm trung bình chung của ba học phần. |
6 |
Sư phạm Ngữ văn |
Dẫn luận ngôn ngữ học |
|
7 |
Sư phạm Lịch sử |
Tiến trình văn minh nhân loại |
|
8 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
Địa lý kinh tế-xã hội Việt Nam |
|
9 |
Quản trị trường học |
Nhập môn khoa học quản lý trong giáo dục |
|
10 |
Quản trị công nghệ giáo dục |
Nhập môn công nghệ giáo dục |
|
11 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
Nhập môn đo lường và đánh giá trong giáo dục |
|
12 |
Tham vấn học đường |
Tâm lý học giáo dục |
|
13 |
Khoa học giáo dục |
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục |
|
14 |
Tâm lý học (dự kiến) |
Tâm lý học giáo dục |
|
|
|
|
|
Nguyên tắc phân ngành
Lấy từ trên xuống theo ĐXPN, theo chỉ tiêu của ngành đã được Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN phê duyệt. Khi sinh viên không đạt được xét phân ngành theo nguyện vọng 1 sẽ được xét đến nguyện vọng 2, 3, v.v. và tương ứng với chỉ tiêu ngành theo nguyện vọng.
- Điểm học phần sử dụng để tính ĐXPN là điểm thi lần 1, không tính điểm học lại và điểm học cải thiện. Những học phần có đòi hỏi học phần tiên quyết sẽ không tính vào ĐXPN nếu điểm của học phần tiên quyết nhỏ hơn 4.00 (điểm của học phần tiên quyết vẫn sử dụng để tính ĐXPN). Những học phần không đòi hòi học phần tiên quyết mà không có điểm sẽ được tính điểm 0.00 khi tính ĐXPN.
- Sinh viên đạt tiêu chí và được phân ngành vào nguyện vọng trước sẽ không được chuyển sang ngành có nguyện vọng sau hoặc ngược lại.
- Trường hợp sinh viên không đăng ký hoặc không được xét vào ngành đã đăng ký thì sẽ được phân vào những ngành phù hợp, còn chỉ tiêu.
- Sinh viên trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân vào ngành phù hợp với điều kiện khi đăng ký xét tuyển thẳng.
5.4. Đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển ngành Giáo dục mầm non
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.
+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại địa chỉ:
https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0
6. Tổ chức tuyển sinh: Theo Quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
7. Học phí
Mức học phí dự kiến năm học 2024 – 2025 Đại học Giáo dục - ĐHQGHN: Đang cập nhật
8. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhóm ngành. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
TT |
Tên nhóm ngành/ngành |
Mã nhóm ngành /Ngành |
Chỉ tiêu dự kiến |
|
|
||||
I |
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên Gồm 05 ngành sau: |
GD1 |
Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho |
|
1 |
Sư phạm Toán học |
|
|
|
2 |
Sư phạm Vật lí |
|
|
|
3 |
Sư phạm Hoá học |
|
|
|
4 |
Sư phạm Sinh học |
|
|
|
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
|
|
|
II |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý Gồm 03 ngành sau: |
GD2 |
Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho |
|
1 |
Sư phạm Ngữ văn |
|
|
|
2 |
Sư phạm Lịch sử |
|
|
|
3 |
Sư phạm Lịch sử-Địa lý |
|
|
|
III |
Khoa học giáo dục và khác Gồm 05 ngành sau |
GD3 |
Dự kiến 650 chỉ tiêu (Theo chỉ tiêu năm 2024 được ĐHQGHN giao cho) |
|
1 |
Quản trị trường học |
|
|
|
2 |
Quản trị Công nghệ giáo dục |
|
|
|
3 |
Khoa học giáo dục |
|
|
|
4 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
|
|
|
5 |
Tham vấn học đường |
|
|
|
6 |
Tâm lý học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên) |
Dự kiến |
|
|
IV |
Ngành Giáo dục Tiểu học* |
GD4 |
Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho |
|
V |
Ngành Giáo dục Mầm non* |
GD5 |
|
|
|
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
1150 chỉ tiêu, trong đó: - Đào tạo sư phạm: Dự kiến 500 chỉ tiêu - Đào tạo ngoài sư phạm: Dự kiến 650 chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
9. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội:
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: (024)730.17123
- Email: education@vnu.edu.vn
- Website: http://education.vnu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/education.vnu.edu.vn/
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2024
1. Điểm chuẩn phương thức xét kết quả thi THPTQG Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2024
2. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2024 dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức mã phương thức 401, cụ thể như sau:
STT |
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành |
Điểm trúng tuyển |
|
1 |
GD1 |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hoá học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên. |
106 |
|
2 |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử-Địa lí, gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lí |
100 |
|
3 |
GD3 |
Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Quản trị Công nghệ giáo dục; Khoa học giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lí học (chuyên ngành Tâm lí học lâm sàng trẻ em và vị thành niên) |
80 |
|
4 |
GD4 |
Giáo dục Tiểu học |
103 |
|
5 |
GD5 |
Giáo dục Mầm non |
100 |
Điểm trúng tuyển = Điểm bài ĐGNL của ĐHQGHN tổ chức năm 2024 + Điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (nếu có).
Điều kiện trúng tuyển: Thí sinh được công nhận trúng tuyển và đủ điều kiện nhập học sau khi tốt nghiệp THPT và đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong thời hạn quy định.
Thí sinh được xét phân ngành sau khi kết thúc năm học thứ nhất đại học theo quy định trong Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục.
3. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2024 dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức mã phương thức 401, cụ thể như sau:
Xét tuyển thí sinh sử dụng kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh năm 2024 trúng tuyển có điều kiện vào các ngành đào tạo đại học, hệ chính quy nếu thí sinh đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Có điểm bài thi ĐGNL của ĐHQGTP HCM đạt từ 996 điểm trở lên;
- Tốt nghiệp THPT.
Điều kiện trúng tuyển: Thí sinh được công nhận trúng tuyển và đủ điều kiện nhập học sau khi tốt nghiệp THPT và đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong thời hạn quy định.
Thí sinh được xét phân ngành sau khi kết thúc năm học thứ nhất đại học theo quy định trong Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Trường Đại học Giáo dục.
4. Xét tuyển thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế (SAT), mã phương thức: 408, mã tổ hợp xét tuyển: S48
Xét tuyển thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế (SAT) trúng tuyển có điều kiện vào các ngành đào tạo đại học, hệ chính quy nếu thí sinh đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Có điểm chứng chỉ SAT đạt từ 1350 điểm trở lên;
- Tốt nghiệp THPT.
5. Xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định tại Nghị định 30a/2008/NĐ-CP, mã phương thức: 301; mã tổ hợp xét tuyển: S31
Xét tuyển thí sinh theo quy định tại Nghị định 30a/2008/NĐ-CP trúng tuyển thẳng vào các ngành đào tạo đại học, hệ chính quy nếu thí sinh đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Ba năm THPT xếp loại Học lực đạt từ Khá trở lên;
- Ba năm THPT xếp loại Hạnh kiểm đều đạt loại Tốt;
- Đã hoàn thành chương trình dự bị đại học, có tổng điểm dự bị đại học theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 27.00 điểm trở lên (không phân biệt tổ hợp xét tuyển) và kết quả rèn luyện dự bị đại học đạt loại Tốt.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong thời hạn quy định.
B. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2023
1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2023
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm |
GD1 |
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên) |
25,58 |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý) |
27,17 |
GD3 |
Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường) |
20,50 |
GD4 |
Giáo dục tiểu học |
27,47 |
GD5 |
Giáo dục mầm non |
25,39 |
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi ĐGNL QG HN
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
GD1 | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên) | 100 | Thang điểm 150, không tính điểm ưu tiên | |
GD2 | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý) | 100 | Thang điểm 150, không tính điểm ưu tiên | |
GD3 | Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường) | 80 | Thang điểm 150, không tính điểm ưu tiên | |
GD4 | Giáo dục tiểu học | 100 | Thang điểm 150, không tính điểm ưu tiên | |
GD5 | Giáo dục mầm non | 100 | Thang điểm 150, không tính điểm ưu tiên |
3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi ĐGNL QG HCM 2023
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
GD1 | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên) | 907 | Thang điểm 1200, không tính điểm ưu tiên | |
GD2 | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý) | 907 | Thang điểm 1200, không tính điểm ưu tiên | |
GD3 | Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường) | 907 | Thang điểm 1200, không tính điểm ưu tiên | |
GD4 | Giáo dục tiểu học | 907 | Thang điểm 1200, không tính điểm ưu tiên | |
GD5 | Giáo dục mầm non | 907 | Thang điểm 1200, không tính điểm ưu tiên |
C. Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - ĐHQGHN năm 2019 - 2022
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 (Xét theo KQ thi THPT) |
Sư phạm Toán |
18 |
19.50 |
22,75 |
25,65 |
25,55 |
Sư phạm Vật lý |
18 |
19.50 |
22,75 |
25,65 |
25,55 |
Sư phạm Hóa học |
18 |
19.50 |
22,75 |
25,65 |
25,55 |
Sư phạm Sinh học |
18 |
19.50 |
22,75 |
25,65 |
25,55 |
Sư phạm Ngữ văn |
20.25 |
22 |
23,3 |
26,55 |
28,00 |
Sư phạm Lịch sử |
20.25 |
22 |
23,3 |
26,55 |
28,00 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
19.50 |
22,75 |
25,65 |
25,55 |
|
Quản trị trường học |
16 |
16 |
17 |
20,25 |
20,75 |
Quản trị Công nghệ giáo dục |
16 |
17 |
20,25 |
20,75 |
|
Quản trị chất lượng giáo dục |
16 |
17 |
20,25 |
20,75 |
|
Tham vấn học đường |
16 |
17 |
20,25 |
20,75 |
|
Khoa học giáo dục |
16 |
17 |
20,25 |
20,75 |
|
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
23,3 |
26,55 |
28,00 |
||
Giáo dục Tiểu học |
25,3 |
27,60 |
28,55 |
||
Giáo dục Mầm non |
19,25 |
25,05 |
25,70 |
Lưu ý:
- Điểm trúng tuyển là tổng điểm (không nhân hệ số) của 3 môn thi/bài thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tương ứng với tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (nếu có).
- Mỗi nhóm ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng cho tất cả các tổ hợp xét và các nguyện vọng.
Học phí
A. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024
Mức học phí dự kiến năm học 2024 – 2025 Đại học Giáo dục - ĐHQGHN: Đang cập nhật
B. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 quy theo tháng là từ khoảng 980.000 VNĐ/tháng đến 1.170.000 VNĐ/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.
Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí theo quy định tại Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.
C. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
- Đối với sinh viên thuộc hệ đào tạo ngành sư phạm sẽ được miễn hoàn toàn 100% học phí.
- Với hệ đào tạo ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tăng 10%. Tương đương 1.078.000 VNĐ/ tháng – 1.287.000 VNĐ/ tháng.
Chương trình đào tạo
TT |
Tên nhóm ngành/ngành |
Mã nhóm ngành /Ngành |
Chỉ tiêu dự kiến |
|
|
||||
I |
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên Gồm 05 ngành sau: |
GD1 |
Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho |
|
1 |
Sư phạm Toán học |
|
|
|
2 |
Sư phạm Vật lí |
|
|
|
3 |
Sư phạm Hoá học |
|
|
|
4 |
Sư phạm Sinh học |
|
|
|
5 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
|
|
|
II |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý Gồm 03 ngành sau: |
GD2 |
Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho |
|
1 |
Sư phạm Ngữ văn |
|
|
|
2 |
Sư phạm Lịch sử |
|
|
|
3 |
Sư phạm Lịch sử-Địa lý |
|
|
|
III |
Khoa học giáo dục và khác Gồm 05 ngành sau |
GD3 |
Dự kiến 650 chỉ tiêu (Theo chỉ tiêu năm 2024 được ĐHQGHN giao cho) |
|
1 |
Quản trị trường học |
|
|
|
2 |
Quản trị Công nghệ giáo dục |
|
|
|
3 |
Khoa học giáo dục |
|
|
|
4 |
Quản trị chất lượng giáo dục |
|
|
|
5 |
Tham vấn học đường |
|
|
|
6 |
Tâm lý học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên) |
Dự kiến |
|
|
IV |
Ngành Giáo dục Tiểu học* |
GD4 |
Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho |
|
V |
Ngành Giáo dục Mầm non* |
GD5 |
|
|
|
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
1150 chỉ tiêu, trong đó: - Đào tạo sư phạm: Dự kiến 500 chỉ tiêu - Đào tạo ngoài sư phạm: Dự kiến 650 chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
|
|