Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2023)

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

Năm:
1 762 lượt xem

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Quốc gia Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Quốc gia Hà Nội

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Vietnam National University, Hanoi (VNU)
  • Mã trường: QH
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: Đại học Quốc gia Hà Nội, Hòa Lạc, Thạch Thất, Hà Nội
  • SĐT: 0243.7547.670     
  • Email: [email protected] 
  • Website: http://vnu.edu.vn/ 

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định; Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng kí xét tuyển (ĐKXT) hoặc dự thi vào các trường/khoa có quy định sơ tuyển;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh

ĐHQGHN tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.

3. Phương thức tuyển sinh 

(1) Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học, người nước ngoài xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), Quy định đặc thù của ĐHQGHN và các quy định liên quan của ĐHQGHN;

(2) Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;

(3) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên;

(4) Xét tuyển theo các phương thức khác:

- Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên;

- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1100/1600 điểm trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt từ 22/36 điểm trở lên;

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS tối thiểu 5.5 điểm hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (Phụ lục 1) hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác (Phụ lục 2) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT của năm tuyển sinh.

Ngoài các phương thức tuyển sinh trên, một số đơn vị có ngành/chương trình đào tạo, lĩnh vực đặc thù có phương thức tuyển sinh riêng (thi năng khiếu hoặc phỏng vấn kết hợp với kết quả học tập cấp THPT/kết quả thi tốt nghiệp THPT/kết quả thi ĐGNL/chứng chỉ quốc tế). Chi tiết được công bố trong Đề án tuyển sinh của các đơn vị.

Các chứng chỉ quốc tế, chứng chỉ tiếng Anh VSTEP, ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, ĐHQGHN quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét tuyển ;

b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên (một số ngành khối sức khỏe: Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học ngưỡng đảm bảo chất lượng đạt tối thiểu 100 điểm); Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên;

c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển;

d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

đ) Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;

e) Xét tuyển kết hợp: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 1) hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục 2) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2023 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).

Đối với khối ngành sức khỏe (Y khoa, Dược học, Răng – Hàm - Mặt), ngoại ngữ và các ngành đào tạo có cạnh tranh cao ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IETLS từ 6.5 trở lên kết hợp với các môn chuyên môn (điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển phải đạt tối thiểu 16 điểm). Các tiêu chí cụ thể khác do đơn vị xây dựng, quy đổi, công bố dựa trên nguyên tắc chung xét từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu công bố.

Ngoài ra, một số đơn vị có phương thức xét tuyển khác theo đề án riêng (sơ tuyển, phỏng vấn kết hợp với điểm thi THPT/kết quả học tập bậc THPT), được công bố chi tiết trong Đề án tuyển sinh của đơn vị.

Thí sinh theo dõi các thông tin tuyển sinh mới nhất tại Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN (địa chỉ http://tuyensinh.vnu.edu.vn).

5. Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển thực hiện theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh ĐHCQ năm 2023 của ĐHQGHN), chi tiết được cập nhật trong và Đề án tuyển sinh thành phần của đơn vị đăng trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN, Cổng thông tin điện tử các đơn vị đào tạo.

Đối với các đơn vị xét tuyển theo phương thức hồ sơ năng lực (học bạ + phỏng vấn + điểm thi tốt nghiệp THPT): Theo lịch của các HĐTS (chi tiết sẽ được công bố trong Đề án/Thông báo tuyển sinh của các đơn vị).

Thông tin cụ thể về thời gian, quy trình ĐKXT sẽ được thông báo trên trang thông tin điện tử của các đơn vị đào tạo và Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN ngay sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

6. Chính sách ưu tiên

- Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN

- Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

- Học sinh THPT trên toàn quốc:

+ Được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;

c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.

+ Được xem xét tuyển thẳng vào các ngành Khoa học cơ bản của ĐHQGHN phù hợp với môn thi nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng tiêu chí a, c 

Thí sinh đạt giải trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi ĐKXT vào bậc đại học tại ĐHQGHN.

+ Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

- Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150);

Đơn vị quy định cụ thể các tiêu chí xét tuyển dựa trên kết quả học tập, thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng theo kết quả cuộc thi, giải thưởng thí sinh đạt được và các tiêu chí phụ khác (nếu có).

Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/nhóm ngành/CTĐT trong năm tuyển sinh (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do đơn vị quy định).

- Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/nhóm ngành/CTĐT trong năm tuyển sinh.

- Các đơn vị quy định cụ thể về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, bao gồm: ngành/nhóm ngành/CTĐT, thí sinh được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển tương ứng với loại giải và môn thi của thí sinh đoạt giải hoặc môn chuyên của thí sinh (các đơn vị có thể bổ sung thêm các ngành đúng, ngành gần đối với từng môn thi học sinh giỏi quốc gia hoặc môn chuyên phù hợp với yêu cầu đầu vào của ngành), chỉ tiêu cho từng ngành/nhóm ngành/CTĐT, quy trình xét tuyển được công bố công khai trên trang thông tin của đơn vị, của ĐHQGHN và các phương tiện thông tin đại chúng.

7. Chỉ tiêu tuyển sinh

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)8. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Địa chỉ trang thông tin điện tử của ĐHQGHN: http://vnu.edu.vn hoặc Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN: http://tuyensinh.vnu.edu.vn

- Điện thoại: 024. 375 47 670

Điểm chuẩn các năm

1. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: 20-25,65 (thang 30); 33,4-34,85 (thang 40)

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)2. Trường Đại học Công nghệ: 22-27,85

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)3. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: 22-28,78

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)4. Trường Đại học Ngoại ngữ: 26,68-37,21 (thang 40)

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)5. Trường Đại học Kinh tế: 34,1-35,7 (thang 40)

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)

6. Trường Đại học Giáo dục: 20,5-24,47

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)

7. Trường Đại học Việt Nhật: 20-22

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)

8. Trường Đại học Y Dược: 23,55-26,8

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)

9. Trường Đại học Luật: 24,28-27,5

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)

10. Trường Quốc tế: 21-24,35

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)

11. Trường Quản trị Kinh doanh: 20,55-22

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)

12. Khoa các khoa học liên ngành: 22-26,13

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)

Học phí

 Học phí 12 trường, khoa thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2023-2024 như sau:

TT

Trường

Học phí năm học 2023-2024
(áp dụng khóa nhập học năm 2023)
Đơn vị: triệu đồng

1

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

15,2-35

2

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

15-35

3

Trường Đại học Công nghệ

28,5-35

4

Trường Đại học Ngoại ngữ

15-60

5

Trường Đại học Kinh tế

24,5-85

6

Trường Đại học Giáo dục

9,8-11,7

7

Trường Đại học Việt Nhật

58

8

Trường Đại học Y Dược

27,6-55

9

Trường Đại học Luật

24-28

10

Trường Quốc tế

35,2-112,7

11

Trường Quản trị và Kinh doanh

58,8-70

12

Khoa Các khoa học liên ngành

27-28,2

Chương trình đào tạo

Bảng tổ hợp môn xét tuyển đại học năm 2023 của ĐHQGHN

A00: Toán, Vật lí, Hoá học

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

C00:  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

C01:  Ngữ văn, Toán, Vật lý

D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

D02: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga

D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp

D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật

D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

D05: Toán, Ngữ văn, Tiếng Đức

D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh

D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật

D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

DD0: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Nhật

D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

DD2: Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn

D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ

H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu

H05: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ năng khiếu

H06: Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật

Một số hình ảnh

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) (ảnh 1)

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ