Đại học Tây Bắc (TTB): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Tây Bắc năm 2024 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm,... Mời các bạn đón xem:

1 500 23/09/2024

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tây Bắc

Video giới thiệu trường Đại học Tây Bắc

Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Tây Bắc

- Tên tiếng Anh: Tay Bac University (UTB)

- Mã trường: TTB

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau đại học - Hợp tác quốc tế

- Địa chỉ: Phường Quyết Tâm - Thành phố Sơn La - Tỉnh Sơn La

- SĐT: 0212.3.751.700

- Email: tuyensinh@utb.edu.vn - utb@utb.edu.vn 

- Website: http://www.utb.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocTayBacTinhSonLa

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và Trường Đại học Tây Bắc.

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh

- Tuyển sinh tất cả các ngành Trường đã được Bộ GD&ĐT cho phép đào tạo.

3. Phương thức tuyển sinh

- Nhà trường tuyển sinh theo các phương thức sau:

3.1. Xét tuyển

3.1.1. Xét tuyển căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (Mã phương thức xét tuyển: 100)

a) Đối tượng xét tuyển

- Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, đã đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

b) Tiêu chí xét tuyển

- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Thí sinh đăng ký xét tuyển lấy kết quả từ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Điểm xét tuyển thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

c) Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn thi (trong tổ hợp xét tuyển) + Điểm ưu tiên.

- Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

3.1.2. Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập cấp THPT (Mã phương thức xét tuyển: 200)

a) Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

b) Tiêu chí xét tuyển

- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Đối với nhóm ngành nông - lâm, kinh tế, công nghệ thông tin, du lịch: Tổng điểm của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đạt 18,0 trở lên (trong đó điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12).

- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 trở lên. Trong đó, điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12.

c) Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn học (trong tổ hợp xét tuyển) + Điểm ưu tiên

- Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

3.2. Xét tuyển kết hợp với điểm thi môn năng khiếu

3.2.1. Xét tuyển căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp với điểm thi môn năng khiếu (Mã phương thức xét tuyển: 405)

a) Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, dự thi môn năng khiếu do Trường Đại học Tây Bắc tổ chức.

b) Tiêu chí xét tuyển

- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Điểm xét tuyển thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định. Ngoài ra:

* Thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ đại học phải có điểm môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên.

* Thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải có điểm thi môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên.

c) Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn thi (trong tổ hợp xét tuyển) + Điểm ưu tiên

- Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu

3.2.2. Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập cấp THPT kết hợp với điểm thi môn năng khiếu (Mã phương thức xét tuyển: 406)

a) Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham gia dự thi môn năng khiếu do Trường Đại học Tây Bắc tổ chức.

b) Tiêu chí xét tuyển

- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Xét tuyển trình độ đại học:

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 trở lên và điểm môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên.

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải có học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 6,5 trở lên và điểm môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, có điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Tây Bắc tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

+ Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12.

c) Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn (trong tổ hợp xét tuyển) + Điểm ưu tiên.

- Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

3.3. Tuyển thẳng (Mã phương thức xét tuyển: 301)

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.

b) Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giai không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

- Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3.4. Xét tuyển đối với học sinh dự bị đại học của các Trường dự bị đại học

Xét tuyển đối với học sinh dự bị đại học của các Trưởng dự bị đại học trên toàn quốc thực hiện theo thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 và phải đủ các điều kiện sau:

- Hoàn thành chương trình dự bị đại học và đăng ký xét tuyển vào những ngành Trường có tổ chức đào tạo.

- Kết quả xếp loại rèn luyện: từ loại Đạt trở lên.

- Kết quả học tập: tổng điểm tổng kết của ba môn học từ 18,0 điểm trở lên, riêng đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên thì tổng điểm tổng kết của ba môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 21,0 điểm trở lên (trong đó điểm tổng kết của môn Ngữ văn hoặc Toán đạt từ 8,0 trở lên và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có điểm dưới 6,5).

- Phải có văn bản của trường nơi học sinh học dự bị đại học và hồ sơ của học sinh gửi về Trường Đại học Tây Bắc để xét tuyển.

- Chi tiêu: Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không vượt quá 10% chỉ tiêu của ngành đăng ký xét tuyển.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

* Xét tuyển căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

* Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập cấp THPT:

- Đối với nhóm ngành nông - lâm, kinh tế, công nghệ thông tin, du lịch: Tổng điểm của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đạt 18,0 trở lên (trong đó điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12).

- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 trở lên. Trong đó, điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12.

* Xét tuyển căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp điểm thi năng khiếu:

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định và điểm thi môn năng khiếu đạt từ 6,5 trở lên.

* Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập cấp THPT kết hợp điểm thi năng khiếu:

- Xét tuyển trình độ đại học: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 trở lên và điểm môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên. Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải có học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 6,5 trở lên và điểm môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên.

5. Tổ chức tuyển sinh

- Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

- Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2024.

7. Học phí

- Dự kiến học phí Trường Đại học Tây Bắc năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Đại học Tây Bắc (TTB) (ảnh 1)Đại học Tây Bắc (TTB) (ảnh 1)

Đại học Tây Bắc (TTB) (ảnh 1)Đại học Tây Bắc (TTB) (ảnh 1)Đại học Tây Bắc (TTB) (ảnh 1)10. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Tây Bắc: http://www.utb.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

- Địa chỉ: Phường Quyết Tâm - Thành phố Sơn La - Tỉnh Sơn La

- SĐT: 0212.3.751.700

- Email: tuyensinh@utb.edu.vn - utb@utb.edu.vn 

- Website: http://www.utb.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocTayBacTinhSonLa

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Tây Bắc 2024

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục Mầm non M00; M05; M07; M13 23.3  
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00; A01; C00; D01 27.5  
3 7140205 Giáo dục Chính trị C00; D01; C19; C20 27.78  
4 7140206 Giáo dục Thể chất T00; T03; T04; T05 25.57  
5 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; D01; A02 25.34  
6 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01; D01; A02 23.16  
7 7140211 Sư phạm Vật lí A00; A01; A02; A04 23.96  
8 7140212 Sư phạm Hóa học A00; B00; A11; D07 24.52  
9 7140213 Sư phạm Sinh học B00; A02; D08; B03 23.95  
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D01; C19; D14 28.11  
11 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; C19; D14; C03 28  
12 7140219 Sư phạm Địa lí D10; D15; C00; C20 27.96  
13 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01; A01; D14; D15 25.57  
14 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; A02; D01 15  
15 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; A02; D01 15  
16 7340301 Kế toán A00; A01; A02; D01 15  
17 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; A02; D01 18.5  
18 7620105 Chăn nuôi D08; B00; A02; B04 15  
19 7620109 Nông học D08; B00; A02; B04 15  
20 7620112 Bảo vệ thực vật D08; B00; A02; B04 15  
21 7620205 Lâm sinh D08; B00; A02; B04 15  
22 7620211 Quản lý tài nguyên rừng D08; B00; A02; B04 15  
23 7720401 Dinh dưỡng A11; B00; B04; C18 15  
24 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; C00; D01 22  
25 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; B00; A02 15

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Tây Bắc năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Tây Bắc (chính thức 2023) chính xác nhất (ảnh 1)

Điểm chuẩn Đại học Tây Bắc (chính thức 2023) chính xác nhất (ảnh 1)

C. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Tây Bắc năm 2019 – 2022

Ngành học

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo điểm thi THPT QG

Xét theo học bạ THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Giáo dục Mầm non

Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 18 trở lên; trong đó điểm môn thi năng khiếu >= 6,5

- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi

- Điểm trung bình cộng các môn tổ hợp từ 8,0 trở lên 

- Điểm môn thi năng khiếu >= 6,5

 

23 

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)

19

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 6,5 trở lên)

19

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)

 

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)

 

Giáo dục Tiểu học

 18

- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi

- Điểm trung bình cộng các môn tổ hợp từ 8,0 trở lên  

23,5

26

27,15

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

25,20

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Giáo dục Chính trị

 18

20,5

25

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

25,60

26,0

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Giáo dục Thể chất

 Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 18 trở lên; trong đó điểm môn thi năng khiếu >= 6,5

- Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên

- Điểm trung bình cộng các môn văn hóa theo tổ hợp từ 6,5 trở lên

- Điểm thi môn năng khiếu >= 6,5 

18,5

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,5 trở lên)

18

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)

19,5

(Học lực năm lớp 12 loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 6,5 trở lên)

(Nếu điểm thi năng khiếu đạt loại Xuất sắc từ 9.0 trở lên theo thang điểm 10 thì điểm trung bình cộng xét tuyể kết học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên)

18

(Trong đó điểm thi năng khiếu đạt 6,50 trở lên)

 

21,25

(Học lực năm lớp 12 loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5; điểm thi năng khiếu đạt 6,5 trở lên)

Sư phạm Toán học

18

- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi

- Điểm trung bình cộng các môn tổ hợp từ 8,0 trở lên 

 


 

18,5

19

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

22,90

26,0

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Tin học

18 

18,5

19

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

19,0

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Vật lý

18 

18,5

19

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

19,0

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Hóa học

 18

18,5

19

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

19,0

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Sinh học

18 

18,5

19

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

19,0

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Ngữ văn

18 

18,5

22

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

26,30

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Lịch sử

18 

18,5

19

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Địa lý

18 

18,5

24,5

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

26,10

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Sư phạm Tiếng Anh

18 

18,5

20

21

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

19,0

22,50

(Học lực năm lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên)

 

Quản trị kinh doanh

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Tài chính - Ngân hàng

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Kế toán

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Sinh học ứng dụng

14

18

 

15

18

 

 

Công nghệ thông tin

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Chăn nuôi

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Lâm sinh

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Nông học

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Bảo vệ thực vật

14

18

 

15

18

15,0

18,0

Quản lý tài nguyên rừng

14

18

 

15

18

15,0

18,0

Quản lý tài nguyên và môi trường

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành

14

18

14,5

15

18

15,0

18,0

Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng)

Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 16 trở lên; trong đó điểm thi môn năng khiếu >= 6,0

- Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên

- Điểm thi môn năng khiếu >= 6,0

16,5 

(Trong đó điểm thi năng khiếu 6,0 trở lên)

17

(Trong đó điểm thi năng khiếu 6,0 trở lên)

19

(Học lực năm lớp 12 loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 6,0 trở lên)

21,80

(Trong đó điểm thi năng khiếu 6,0 trở lên)

 

24,15

(Học lực năm lớp 12 loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; điểm thi năng khiếu từ 6,0 trở lên)

Giáo dục Tiểu học (Hệ cao đẳng)

16

Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên

 

 

 

 

 

 

Học phí

A. Học phí trường Đại học Tây Bắc 2024

Dự kiến học phí Trường Đại học Tây Bắc năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật

B. Học phí trường Đại học Tây Bắc 2023

Dựa vào lộ trình tăng học phí 10% hàng năm. Dự kiến năm 2023 Trường Đại học Tây Bắc sẽ tiếp tục duy trì mức tăng học phí ở 10%. Tương đương đơn giá tín chỉ dao động trong khoảng từ 350.000 đồng – 420.000 đồng. 

C. Mức học phí trường Đại học Tây Bắc 2019 - 2022 như sau:

Nhóm ngành

Năm học

2019-2020

2020-2021
Khoa học xã hội, kinh tế, nông lâm

260.000đ/tín chỉ

290.000đ/tín chỉ
Khoa học tự nhiên, công nghệ

310.000đ/tín chỉ

345.000đ/tín chỉ

Chương trình đào tạo

 

Đại học Tây Bắc (TTB) (ảnh 1)Đại học Tây Bắc (TTB) (ảnh 1)

Đại học Tây Bắc (TTB) (ảnh 1)Đại học Tây Bắc (TTB) (ảnh 1)Đại học Tây Bắc (TTB) (ảnh 1)

Một số hình ảnh

 

 

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ