Đại học Ngoại thương (NTH): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại thương năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại thương
Video giới thiệu trường Đại học Ngoại thương
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Ngoại thương
- Tên tiếng Anh: Foreign Trade University (FTU)
- Mã trường: NTH
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Tại chức Liên thông Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: 91 phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: (024) 32 595158
- Email: qldt@ftu.edu.vn
- Website: http://www.ftu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ftutimesofficial/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp ứng các điều kiện trong Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong toàn quốc.
Lưu ý:
Đối với thí sinh đang sinh sống hoặc học tập ở nước ngoài xét tuyển vào các phương thức xét tuyển riêng đáp ứng các điều kiện theo quy định của trường, trường vẫn cho phép thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến các phương thức xét tuyển qua hệ thống xét tuyển riêng của nhà trường. Hồ sơ xét tuyển của thí sinh phải được gửi theo đường bưu điện về Nhà trường để xét tuyển theo các phương thức xét tuyển theo quy định.
Đối với sinh viên có quốc tịch nước ngoài (lưu học sinh), trường thực hiện tuyển sinh trong năm, không phụ thuộc vào các kỳ tuyển sinh của trường. Phương thức xét tuyển đối với thí sinh có quốc tịch nước ngoài thực hiện theo quy định riêng.
3. Phương thức tuyển sinh
Trường tuyển sinh theo 06 phương thức xét tuyển (riêng ngành Kinh tế chính trị có thêm Phương thức xét tuyển đặc thù)
- Phương thức 1 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đạt giải kỳ thi HSG quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp quốc gia, thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường, đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên);
Xét tuyển căn cứ trên các điều kiện xét tuyển, nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường.
- Phương thức 2 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/Chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên;
Xét tuyển căn cứ trên các điều kiện xét tuyển, nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường.
- Phương thức 3 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Xét tuyển căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của trường.
- Phương thức 4 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
Xét tuyển theo các tổ hợp môn xét tuyển trường quy định (gồm các tổ hợp A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07).
- Phương thức 5 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2024;
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGNL của 02 Đại học Quốc Gia và theo quy định cụ thể của trường.
- Phương thức 6 - Phương thức xét tuyển thẳng;
Xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại thương.
- Phương thức xét tuyển đặc thù cho ngành Kinh tế chính trị
Xét tuyển đặc thù các thí sinh được đề xuất theo công văn của UBND Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương, đảm bảo các yêu cầu về đối tượng xét tuyển của chương trình.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
4.1. Phương thức 1- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đạt giải trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc trong cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường, đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)
4.1.1. Đối với thí sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, thuộc lĩnh vực phù hợp với các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán hoặc Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật).
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong Cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
4.1.2. Đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi HSG cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn thi riêng biệt thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm Toán hoặc Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trưởng (bao gồm Toán hoặc Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và môn thi đạt giải học sinh giỏi) đạt từ 8,5 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
4.1.3. Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của cả ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
4.2. Phương thức 2 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên của các trường THPT
4.2.1. Đối với thí sinh thuộc hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của các trường THPT trọng điểm quốc gia/ THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)
a. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán+Lý hoặc Toán+Hoá hoặc Toán+Văn đạt từ 8,5 trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
b. Đối với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
- Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định của Nhà trường:
4.2.2. Đối với thí sinh hệ không chuyên (hoặc hệ chuyên, lớp chuyên môn khác với các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trưởng)
a. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)
- Tốt nghiệp THPT năm 2024,
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán-Lý hoặc Toán+Hoá đạt từ 9,0 trở lên hoặc Toán+Văn đạt từ 8,8 trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật), Nhà trưởng cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
b. Đối với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc tương đương
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
Lưu ý: Đối với thí sinh tốt nghiệp trường THPT theo chương trình học do Chính phủ Pháp cấp bằng đăng ký xét tuyển vào chương trình Chất lượng cao Tiếng Pháp thương mại thí sinh không phải đáp ứng điều kiện về ngưỡng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam tổ chức, điều kiện về hạnh kiểm THPT. Thi sinh đạt điểm trung bình môn Tiếng Pháp (Francais) các kỳ và năm học từ 16 điểm trở lên (theo thang 20 của Bộ Giáo dục Cộng Hòa Pháp quy định)
4.2.3. Đối với thí sinh có các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT hoặc A-level
a. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.
b. Đối với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
4.3. Phương thức 3 - Phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
4.3.1. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên
- Tổng điểm 02 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Môn Toán +Văn hoặc Môn Toán + Vật Lý hoặc Môn Toán + Hóa học (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) đạt từ điểm sàn xét tuyển của trường (dự kiến công bố điểm sản xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT năm 2024).
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
4.3.2. Đối với các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên;
- Tổng điểm 02 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Toán và Văn (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) đạt từ điểm sản xét tuyển của trường (dự kiến công bố điểm sàn xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT năm 2024);
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
4.4. Phương thức 4 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp môn xét tuyển của trường
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 trong tổ hợp môn xét tuyển của trường và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt từ mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường quy định;
Lưu ý: Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy chế thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển phương thức này.
4.5. Phương thức 5 - Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2024
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên;
- Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội năm 2024 từ 100/150 điểm hoặc kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2024 từ 850/1200 điểm;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
4.6. Phương thức 6 - Phương thức xét tuyển thẳng năm 2024
Đối tượng xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
b. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế (nội dung đề tài dự thi của thí sinh được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của trường) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký được tuyển thẳng vào ngành đăng ký. Thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
c. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia các môn Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung và Tiếng Nhật được tuyển thẳng vào ngành đúng với môn thí sinh đạt giải (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nhật). Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
d. Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền theo quy định, không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường có điểm trung bình học tập từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên. Căn cứ vào kết quả học tập của học sinh, tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định cho vào học.
e. Thí sinh là người nước ngoài, đã tốt nghiệp THPT theo quy định, đạt yêu cầu về kiểm tra kiến thức và ngôn ngữ của từng chương trình đào tạo bằng Tiếng Việt (đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài) hoặc Tiếng Anh (theo quy định cụ thể từng chương trình của trường). Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ xem xét quyết định cho vào học.
f. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ và thí sinh đã tốt nghiệp THPT có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Những thí sinh này phải đạt điều kiện về điểm trung bình chung học tập từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 8,0 trở lên. Căn cứ theo điểm trung bình chung học tập của điểm tổng kết ba năm lớp 10, 11, 12, Trưởng sẽ xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Sau khi được xét trúng tuyển, thí sinh thuộc đối tượng này phải học bổ sung kiến thức 01 năm tại một trường dự bị đại học. Kết thúc đợt học, điểm tổng kết các môn học tại các trường dự bị đại học của thí sinh phải đủ điều kiện đạt từ 8,0 trở lên, Trường Đại học Ngoại thương xếp vào học cùng khóa tuyển sinh năm 2025. Chỉ tiêu dành cho đối tượng này không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2024.
4.7. Xét tuyển đặc thù với chương trình Định hướng phát triển quốc tế (ĐHPTQT) Kinh tế chính trị quốc tế
Đối với chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế, ngoài xét tuyển theo Phương thức 1, 2, 3 và 4, trường bổ sung thêm cách thức xét tuyển đặc thù như sau:
4.7.1. Đối tượng xét tuyển:
Mỗi Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương đề xuất/giới thiệu tối đa 05 thí sinh gồm hai đối tượng thí sinh hệ chuyên và không chuyên, cụ thể:
- Thí sinh được giới thiệu phải có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT) từ 18 tháng trở lên tại Tỉnh/Thành phố giới thiệu.
- Thí sinh có tên trong danh sách giới thiệu từ UBND Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thí sinh phải có bản cam kết cá nhân thể hiện mong muốn quay trở lại làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương sau khi tốt nghiệp.
Lưu ý: Mọi thí sinh có quyền bình đẳng tiếp cận với các phương thức tuyển sinh của chương trình. Việc thi sinh đăng ký xét tuyển theo cách thức này không ảnh hưởng đến cơ hội thí sinh xét tuyển vào chương trình theo các phương thức xét tuyển thông thường khác của trường quy định cho chương trình này.
4.7.2. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
a. Thi sinh thuộc hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của các trường THPT trọng điểm quốc gia/ THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên):
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán-Lý hoặc Toán+Hoá hoặc Toán+Văn đạt từ 8,0 trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
- Có tên trong danh sách thí sinh được đề xuất theo công văn của UBN Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương, đảm bảo các yêu cầu về đối tượng xét tuyển ở mục 5.7.1;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật), Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
b. Thí sinh hệ không chuyên (hoặc hệ chuyên, lớp chuyên môn khác với các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường)
- Tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán-Lý hoặc Toán-Hoá hoặc Toán- Văn đạt từ 8,5 trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
- Có tên trong danh sách thí sinh được đề xuất theo công văn của UBND Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương, đảm bảo các yêu cầu về đối tượng xét tuyển ở mục 5.7.1;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật), Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
Lưu ý: Trong trường hợp các Phương thức 1, 2 ,5,6 và cách thức xét tuyển đặc thù với chương trình ĐHPTQT Kinh tế chính trị quốc tế vẫn còn dư chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang Phương thức 3, 4 cùng ngành và chương trình tương ứng.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực: theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
7. Học phí
Mức học phí năm 2024 Trường Đại học Ngoại thương: Đang cập nhật
Thí sinh tham khảo mức học phí năm học 2023 -2024 Trường Đại học Ngoại thương:
Chương trình đại trà: 25 triệu đồng/năm học
Chương trình chất lượng cao: 45 triệu đồng/năm học
Chương trình tiên tiến: 70 triệu đồng/năm học
Chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế: 45 triệu đồng/năm học
Chương trình quản trị khách sạn, marketing số, kinh doanh số, truyền thông marketing tích hợp: 60 triệu đồng/năm học
10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Luật |
NTH01-01 |
A00, A01, D01, D07 |
Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế - Kinh tế - Kinh doanh quốc tế |
NTH01-02 |
- A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07 - A00, A01, D01, D03, D07 |
Nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn - Quản trị kinh doanh - Kinh doanh quốc tế - Quản trị khách sạn - Marketing |
NTH02 |
A00, A01, D01, D07 |
Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng - Kế toán - Tài chính - Ngân hàng |
NTH03 |
A00, A01, D01, D07 |
Ngôn ngữ Anh |
NTH04 |
D01 |
Ngôn ngữ Pháp |
NTH05 |
D01, D03 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
NTH06 |
D01, D04 |
Ngôn ngữ Nhật |
NTH07 |
D01, D06 |
11. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Ngoại thương: http://www.ftu.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: (024) 32 595158
- Email: qldt@ftu.edu.vn
- Website: http://www.ftu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ftutimesofficial/
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương năm 2024 mới nhất
1. Điểm chuẩn phương thức xét điểm thi THPTQG năm 2024
2. Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đại học Ngoại thương năm 2024
Năm nay, trường xét tuyển sớm theo ba phương thức: Xét học bạ THPT các thí sinh đạt học sinh giỏi cấp quốc gia, tỉnh và thí sinh học hệ chuyên; xét kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế; xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM và Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đại diện Trường Đại học Ngoại thương cho biết, năm 2024, số lượng đăng ký xét tuyển sớm tăng nhẹ so với năm 2023, riêng với phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, A-level), số lượng thí sinh đăng ký vượt trội hơn so với năm trước.
Cụ thể đối với phương thức xét học bạ, điểm chuẩn cao nhất 30 điểm, đều thuộc về các ngành có chương trình quốc tế, cụ thể: ngành Marketing số (cơ sở Hà Nội); ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng và Truyền thông Marketing tích hợp (cơ sở TPHCM).
Với phương thức xét kết hợp, điểm chuẩn cao nhất 29,5 điểm vào ngành Marketing số chương trình quốc tế.
Theo thống kê, tổng số thí sinh có điểm SAT từ 1530 là 196, từ 1550 là 77 và đặc biệt có 2 thí sinh đạt số điểm SAT gần như tuyệt đối là 1.590.
Năm nay, Trường Đại học Ngoại thương dự kiến tuyển sinh 4.130 chỉ tiêu cho cả trụ sở chính và hai cơ sở TPHCM, Quảng Ninh.
Theo quy định của trường này, thí sinh được xác định trúng tuyển chính thức vào các chương trình đào tạo của trường nếu đáp ứng được điều kiện về tốt nghiệp THPT và được xác định trúng tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT theo quy định.
Riêng thí sinh xét bằng các phương thức có sử dụng kết quả học tập THPT phải đáp ứng thêm điều kiện về tổng điểm thi tốt nghiệp thi THPT 2024.
Điểm được tính trên thang điểm 30. Cách tính điểm và quy đổi chứng chỉ quốc tế, quy đổi điểm phương thức xét tuyển 5 được hướng dẫn cụ thể trong đề án tuyển sinh trình độ đại học 2024 của trường.
Dự kiến năm 2024, Trường Đại học Ngoại thương tuyển sinh ngành Khoa học máy tính, chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh.
Trường cũng bắt đầu tuyển sinh chương trình song bằng với Đại học Queensland (Australia) ngành Kinh doanh quốc tế, chương trình Kinh doanh quốc tế (International Business) và Phân tích dữ liệu kinh doanh (Business Analytics) tại cơ sở Hà Nội.
Trường Đại học Ngoại thương không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển
Ngưỡng điểm đáp ứng điều kiện hồ sơ xét trúng tuyển của từng ngành, từng phương thức như sau:
B. Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương năm 2023
1.Xét theo kết quả thi THPT
Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành như sau:
2. Xét theo học bạ, ĐGNL 2023
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi/thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đoạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên của các trường THPT/trường THPT quốc tế.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội và ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức trong năm 2023.
C. Điểm chuẩn năm 2021 và năm 2022
Tên ngành |
Năm 2021 |
Năm 2022 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
Luật |
A00: 28,05 A01, D01, D07: 27,55 |
27,50 |
Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế |
A00: 28,50 A01: 28,00 D01: 28,00 D02: 26,50 D03: 28,00 D04: 28,00 D06: 28,00 D07: 28,00 |
28,40 |
Nhóm ngành: - Marketing |
A00: 28,45 A01, D01, D06, D07: 27,95 |
28,20 |
Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng |
A00: 28,25 A01, D01, D07: 27,75 |
27,80 |
Ngôn ngữ Anh |
D01: 37,55 |
36,40 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01: 36,75 D03: 34,75 |
35,00 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01: 39,35 D04: 37,35 |
36,60 |
Ngôn ngữ Nhật |
D01: 37,20 D06: 35,20 |
36,00 |
Học phí
Mức học phí năm 2024 Trường Đại học Ngoại thương: Đang cập nhật
Thí sinh tham khảo mức học phí năm học 2023 - 2024 Trường Đại học Ngoại thương:
- Chương trình đại trà: 25 triệu đồng/ năm học
- Chương trình chất lượng cao: 45 triệu đồng/ năm học
- Chương trình tiên tiến: 70 triệu đồng/ năm học
- Chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế: 45 triệu đồng/ năm học
- Chương trình quản trị khách sạn, marketing số, kinh doanh số, truyền thông marketing tích hợp: 60 triệu đồng/ năm học
Chương trình đào tạo
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Luật |
NTH01-01 |
A00, A01, D01, D07 |
Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế - Kinh tế - Kinh doanh quốc tế |
NTH01-02 |
- A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07 - A00, A01, D01, D03, D07 |
Nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn - Quản trị kinh doanh - Kinh doanh quốc tế - Quản trị khách sạn - Marketing |
NTH02 |
A00, A01, D01, D07 |
Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng - Kế toán - Tài chính - Ngân hàng |
NTH03 |
A00, A01, D01, D07 |
Ngôn ngữ Anh |
NTH04 |
D01 |
Ngôn ngữ Pháp |
NTH05 |
D01, D03 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
NTH06 |
D01, D04 |
Ngôn ngữ Nhật |
NTH07 |
D01, D06 |