Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương 2024
Điểm chuẩn chính thức Đại học Ngoại thương 2024, mời các bạn đón xem:
A. Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương năm 2024 mới nhất
1. Điểm chuẩn phương thức xét điểm thi THPTQG năm 2024
2. Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đại học Ngoại thương năm 2024
Năm nay, trường xét tuyển sớm theo ba phương thức: Xét học bạ THPT các thí sinh đạt học sinh giỏi cấp quốc gia, tỉnh và thí sinh học hệ chuyên; xét kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế; xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM và Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đại diện Trường Đại học Ngoại thương cho biết, năm 2024, số lượng đăng ký xét tuyển sớm tăng nhẹ so với năm 2023, riêng với phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, A-level), số lượng thí sinh đăng ký vượt trội hơn so với năm trước.
Cụ thể đối với phương thức xét học bạ, điểm chuẩn cao nhất 30 điểm, đều thuộc về các ngành có chương trình quốc tế, cụ thể: ngành Marketing số (cơ sở Hà Nội); ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng và Truyền thông Marketing tích hợp (cơ sở TPHCM).
Với phương thức xét kết hợp, điểm chuẩn cao nhất 29,5 điểm vào ngành Marketing số chương trình quốc tế.
Theo thống kê, tổng số thí sinh có điểm SAT từ 1530 là 196, từ 1550 là 77 và đặc biệt có 2 thí sinh đạt số điểm SAT gần như tuyệt đối là 1.590.
Năm nay, Trường Đại học Ngoại thương dự kiến tuyển sinh 4.130 chỉ tiêu cho cả trụ sở chính và hai cơ sở TPHCM, Quảng Ninh.
Theo quy định của trường này, thí sinh được xác định trúng tuyển chính thức vào các chương trình đào tạo của trường nếu đáp ứng được điều kiện về tốt nghiệp THPT và được xác định trúng tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT theo quy định.
Riêng thí sinh xét bằng các phương thức có sử dụng kết quả học tập THPT phải đáp ứng thêm điều kiện về tổng điểm thi tốt nghiệp thi THPT 2024.
Điểm được tính trên thang điểm 30. Cách tính điểm và quy đổi chứng chỉ quốc tế, quy đổi điểm phương thức xét tuyển 5 được hướng dẫn cụ thể trong đề án tuyển sinh trình độ đại học 2024 của trường.
Dự kiến năm 2024, Trường Đại học Ngoại thương tuyển sinh ngành Khoa học máy tính, chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh.
Trường cũng bắt đầu tuyển sinh chương trình song bằng với Đại học Queensland (Australia) ngành Kinh doanh quốc tế, chương trình Kinh doanh quốc tế (International Business) và Phân tích dữ liệu kinh doanh (Business Analytics) tại cơ sở Hà Nội.
Trường Đại học Ngoại thương không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển
Ngưỡng điểm đáp ứng điều kiện hồ sơ xét trúng tuyển của từng ngành, từng phương thức như sau:
B. Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương năm 2023
1.Xét theo kết quả thi THPT
Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành như sau:
2. Xét theo học bạ, ĐGNL 2023
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi/thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đoạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên của các trường THPT/trường THPT quốc tế.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội và ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức trong năm 2023.
C. Điểm chuẩn năm 2021 và năm 2022
Tên ngành |
Năm 2021 |
Năm 2022 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
Luật |
A00: 28,05 A01, D01, D07: 27,55 |
27,50 |
Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế |
A00: 28,50 A01: 28,00 D01: 28,00 D02: 26,50 D03: 28,00 D04: 28,00 D06: 28,00 D07: 28,00 |
28,40 |
Nhóm ngành: - Marketing |
A00: 28,45 A01, D01, D06, D07: 27,95 |
28,20 |
Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng |
A00: 28,25 A01, D01, D07: 27,75 |
27,80 |
Ngôn ngữ Anh |
D01: 37,55 |
36,40 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01: 36,75 D03: 34,75 |
35,00 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01: 39,35 D04: 37,35 |
36,60 |
Ngôn ngữ Nhật |
D01: 37,20 D06: 35,20 |
36,00 |
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)