Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHF): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: University of Languages and International Studies (ULIS)
- Mã trường: QHF
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Tại chức Văn bằng hai Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Số 2 Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- SĐT: (+8424).3754.7269
- Email: dhnn@vnu.edu.vn
- Website: http://ulis.vnu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/vnu.ulis/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
1.1 Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
1.2 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;
1.3 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn ngoài Ngoại ngữ và điểm TBC 3 năm môn Ngoại ngữ ≥ 7,0;
1.4 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
- Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
2.1 Thí sinh là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;
2.2 Thí sinh là thành viên trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
2.3 Thí sinh là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên cả nước đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ.
d) Có điểm TBC mỗi năm trong 3 năm THPT ≥ 8,0 và điểm TBC 3 môn thuộc THXT mỗi năm trong 3 năm THPT ≥ 8,0;
- Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
3.1 Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;
3.2 Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn ngoài Ngoại ngữ và điểm TBC 3 năm môn Ngoại ngữ ≥ 7,0;
3.3 Thí sinh đạt giải Tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
- Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh có học lực Giỏi và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
4.1 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
4.2 Thí sinh là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” và có điểm TBC ≥ 8,5
4.3 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển và điểm TBC ≥ 8,5;
4.4 Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Có kết quả thi Đánh giá năng lực bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức ≥ 90/150đ;
d) Có điểm TBC mỗi năm trong 3 năm THPT ≥ 8,0 và điểm TBC 3 môn thuộc THXT mỗi năm trong 3 năm THPT ≥ 8,5.
- Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ (400 chỉ tiêu)
- Thí sinh có chứng chỉ VSTEP B2 trở lên do Trường ĐHNN, ĐHQGHN tổ chức và có tổng điểm thi THPT 2 môn còn lại ≥ 14đ; Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm Tiếng Anh thí sinh phải có chứng chỉ VSTEP C1 trở lên;
- Thí sinh có chứng chỉ A-Level trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi ≥ 60/100đ;
- Thí sinh có chứng chỉ SAT ≥ 1100/1600;
- Thí sinh có chứng chỉ ACT ≥ 22/36;
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5,5 hoặc TOELF iBT ≥ 72 và có tổng điểm thi THPT 2 môn còn lại trong THXT ≥ 14đ;
- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế ngoài Tiếng Anh và có tổng điểm thi THPT 2 môn còn lại trong THXT ≥ 14đ.
- Phương thức xét tuyển 3: Xét bằng bài thi ĐGNL của ĐHQGHN - tiêu chí phụ 200 chỉ tiêu
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQGHN ≥ 80/150, điểm thi THPT môn Ngoại ngữ năm 2024 ≥ 6.0đ
- HĐTS căn cứ vào kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
- Phương thức xét tuyển 4: Xét bằng kết quả thi THPT
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Điểm ƯT (KV, ĐT) - áp dụng cho TD có tổng điểm 22,5/30.
4. Học phí
Học phí dự kiến Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN năm học 2024 - 2025:
Các chương trình đào tạo ngành ngôn ngữ:
Ngôn ngữ Anh: 3.800.000đ
Ngôn ngữ Nga: 2.100.000đ
Ngôn ngữ Pháp: 3.800.000đ
Ngôn ngữ Trung Quốc: 3.800.000đ
Ngôn ngữ Đức: 3.800.000đ
Ngôn ngữ Nhật: 3.800.000đ
Ngôn ngữ Hàn Quốc: 3.800.000đ
Ngôn ngữ Ả Rập: 2.100.000đ
Văn hoá và truyền thông xuyên quốc gia: 1.500.000đ
Các chương trình đào tạo ngành Sư phạm: Theo quy định của Nhà nước
Chương trình đào tạo quốc tế:
Kinh tế - Tài chính: 6.250.000đ
5. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
6. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội: http://ulis.vnu.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Số 2 Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- SĐT: (+8424).3754.7269
- Email: dhnn@vnu.edu.vn
- Website: http://ulis.vnu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/vnu.ulis/
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024
1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPTQG
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01; D78; D90; D14 | 38.45 | |
2 | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | D01; D78; D90; D04 | 37.85 | |
3 | 7140235 | Sư phạm tiếng Đức | D01; D78; D90; D05 | 36.94 | |
4 | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01; D78; D90; D06 | 37.21 | |
5 | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01; D78; D90; DD2 | 37.31 | |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D78; D90; D14 | 36.99 | |
7 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D78; D90; D02 | 34.24 | |
8 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01; D78; D90; D03 | 34.53 | |
9 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D78; D90; D04 | 37 | |
10 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01; D78; D90; D05 | 35.82 | |
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01; D78; D90; D06 | 35.4 | |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; D78; D90; DD2 | 36.38 | |
13 | 7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01; D78; D90; D14 | 33.42 | |
14 | 7220212QTD | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | D01; D78; D90; D14 | 36.5 | |
15 | 7903124 | Kinh tế – Tài chính | D01; A01; D78; D14 | 26.75 |
2. Điểm chuẩn học bạ kết hợp phỏng vấn
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT sử dụng điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và kết hợp phỏng vấn.
Thí sinh đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
- Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia có điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và đáp ứng MỘT trong các điều kiện sau:
+ Đối với học sinh hệ chuyên ngoại ngữ: hệ chuyên Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, hệ chuyên ngoại ngữ khác Tiếng Anh đăng ký xét tuyển vào ngành tương ứng;
+ Đối với học sinh hệ chuyên các môn ngoài ngoại ngữ: thí sinh cần có điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên.
* Điều kiện xét trúng tuyển theo các ngành học, đối tượng xét tuyển:
- Ngành Sư phạm tiếng Anh: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.4 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh, Tiếng Trung các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.2 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Sư phạm tiếng Đức: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh, Tiếng Đức các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh, Tiếng Đức các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.1 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Sư phạm tiếng Nhật: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Nhật các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.0 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Sư phạm tiếng Hàn Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Hàn các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.1 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Anh: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Nga: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Pháp: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Đức: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỷ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Nhật: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Ả Rập: Không có thí sinh đăng ký xét tuyển.
- Ngành Văn hóa và Truyền thông xuyên quốc gia: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.
3. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG HN theo phương thức xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và học bạ THPT năm 2024 cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tên chứng chỉ | Điểm trúng tuyển* | Nguyện vọng trúng tuyển | Tiêu chí phụ |
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | IELTS | 10 | NV1 | Điểm trung bình chung 3 năm THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 9.0 |
2 | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | IELTS | 10 | NV1 | |
HSK | 9.5 | NV1 | ||||
3 | 7140235 | Sư phạm tiếng Đức | IELTS | 9.5 | NV1 | |
DSD | 9.5 | NV1 | ||||
4 | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | IELTS | 9.5 | NV1 | |
JLPT | 8.6 | NV1 | ||||
5 | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | IELTS | 9.5 | NV1 | |
TOPIK | 9 | NV1 | ||||
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | IELTS | 9.3 | NV1, NV2 | |
7 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | IELTS | 8.5 | NV1, NV2 | |
8 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | IELTS | 8.5 | NV1, NV2 | |
VSTEP | 8.7 | NV1, NV2 | ||||
DELF | 8.5 | NV1, NV2 | ||||
9 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | IELTS | 9 | NV1, NV2 | |
VSTEP | 9.3 | NV1, NV2 | ||||
HSK | 8.6 | NV1, NV2 | ||||
10 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | IELTS | 8.5 | NV1, NV2 | |
DSD | 9.5 | NV1, NV2 | ||||
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | IELTS | 8.5 | NV1, NV2 | |
JLPT | 8.5 | NV1, NV2 | ||||
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | IELTS | 8.5 | NV1, NV2 | |
VSTEP | 9.5 | NV1, NV2 | ||||
TOPIK | 8.6 | NV1, NV2 | ||||
13 | 7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | IELTS | 8.5 | NV1, NV2 | |
14 | 7220212 | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | IELTS | 9.3 | NV1, NV2 |
(*): Điểm trúng tuyển là điểm chứng chỉ quy đổi sang thang điểm 10 cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
4. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN theo phương thức Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ SAT, ACT, A-Level năm 2024 cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển SAT | Nguyện vọng trúng tuyển |
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | 1408 | NV1 |
2 | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | 1376 | NV1 |
3 | 7140235 | Sư phạm tiếng Đức | 1408 | NV1 |
4 | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | 1376 | NV1 |
5 | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 1408 | NV1 |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 1376 | NV1, NV2 |
7 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 1100 | NV1, NV2 |
8 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 1100 | NV1, NV2 |
9 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 1280 | NV1, NV2 |
10 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 1100 | NV1, NV2 |
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 1280 | NV1, NV2 |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 1280 | NV1, NV2 |
13 | 7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | 1100 | NV1, NV2 |
14 | 7220212 | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | 1376 | NV1, NV2 |
Lưu ý: Các ngành sư phạm chỉ xét tuyển nguyện vọng 1, các ngành còn lại xét tuyển nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 theo điều kiện như trên.
Thí sinh chịu trách nhiệm hoàn toàn với các thông tin đã khai báo, các minh chứng đã đính kèm khi nộp hồ sơ xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.
5. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN theo phương thức Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cụ thể như sau
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tên chứng chỉ | Điểm trúng tuyển* | Nguyện vọng trúng tuyển | Tiêu chí phụ |
1. | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | IELTS | 10 | NV1 | Điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT > 9.0 |
2. | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | IELTS | 10 | NV1 | |
HSK | 9.5 | NV1 | ||||
3. | 7140235 | Sư phạm tiếng Đức | IELTS | 9.5 | NV1 | |
DSD | 9.5 | NV1 | ||||
4. | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | 1ELTS | 9.5 | NV1 | |
JLPT | 8.6 | NV1 | ||||
5. | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | IELTS | 9.5 | NV1 | |
TOPIK | 9.0 | NV1 | ||||
6. | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 1ELTS | 9.3 | NV1,NV2 | |
7. | 7220202 | Ngôn ngừ Nga | IELTS | 8.5 | NV1,NV2 | |
8. | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | IELTS | 8.5 | NV1,NV2 | |
VSTEP | 8.7 | NV1,NV2 | ||||
DELF | 8.5 | NV1,NV2 | ||||
9. | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | IELTS | 9.0 | NV1,NV2 | |
VSTEP | 9.3 | NV1,NV2 | ||||
HSK | 8.6 | NV1,NV2 | ||||
10. | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | IELTS | 8.5 | NV1,NV2 | |
DSD | 9.5 | NV1,NV2 | ||||
11. | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | IELTS | 8.5 | NV1,NV2 | |
JLPT | 8.5 | NV1,NV2 | ||||
12. | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | IELTS | 8.5 | NV1,NV2 | |
VSTEP | 9.5 | NV1,NV2 | ||||
TOPIK | 8.6 | NV1,NV2 | ||||
13. | 7220211 | Ngôn ngữ A Rập | IELTS | 8.5 | NV1,NV2 | |
14. | 7220212 QTD | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | IELTS | 9.3 | NV1,NV2 |
6. Điểm chuẩn ĐGNL Đại học Quốc gia Hà Nội
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm ĐGNL xét trúng tuyển |
Nguyện vọng trúng tuyển |
|
ĐGNL ĐHQGHN |
ĐGNL ĐHQG TPHCM |
||||
1. |
7140231 |
Sư phạm tiếng Anh |
120 |
960 |
NV1 |
2. |
7140234 |
Sư phạm tiếng Trung |
120 |
960 |
NV1 |
3. |
7140235 |
Sư phạm tiếng Đức |
120 |
960 |
NV1 |
4. |
7140236 |
Sư phạm tiếng Nhật |
120 |
960 |
NV1 |
5. |
7140237 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
120 |
960 |
NV1 |
6. |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
112.5 |
900 |
NV1, NV2 |
7. |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
8. |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
9. |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
105 |
900 |
NV1, NV2 |
10. |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
11. |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
12. |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
13. |
7220211 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
14. |
7220212 QTD |
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
1. Xét theo kết quả thi THPT
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231 |
37.21 |
2 |
Sư phạm tiếng Trung |
7140234 |
35.90 |
3 |
Sư phạm tiếng Nhật |
7140236 |
35.61 |
4 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
7140237 |
36.23 |
5 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
35.55 |
6 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
33.30 |
7 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
34.12 |
8 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
35.55 |
9 |
Ngôn ngữ Đức |
7220205 |
34.35 |
10 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
34.65 |
11 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
35.40 |
12 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
7220211 |
33.04 |
13 |
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia |
7220212QTD |
34.49 |
14 |
Kinh tế - Tài chính (CTĐT LTQT) |
7903124 |
26.68 |
2. Điểm chuẩn xét theo điểm thi ĐGNL năm 2023
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm ĐGNL xét trúng tuyển |
Nguyện vọng trúng tuyển |
|
ĐGNL ĐHQGHN |
ĐGNL ĐHQG TPHCM |
||||
1. |
7140231 |
Sư phạm tiếng Anh |
120 |
960 |
NV1 |
2. |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
110 |
960 |
NV1 |
3. |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
90 |
960 |
NV1, NV2, NV3 |
4. |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
95 |
960 |
NV1, NV2, NV3 |
5. |
7140234 |
Sư phạm tiếng Trung |
120 |
960 |
NV1 |
6. |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
105 |
960 |
NV1 |
7. |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
95 |
960 |
NV1, NV2, NV3 |
8. |
7140236 |
Sư phạm tiếng Nhật |
120 |
960 |
NV1 |
9. |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
100 |
960 |
NV1 |
10. |
7140237 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
120 |
960 |
NV1 |
11. |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
105 |
960 |
NV1 |
12. |
7220211 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
90 |
960 |
NV1, NV2, NV3 |
13. |
7220212 |
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia |
105 |
960 |
NV1 |
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2018 - 2022
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 (Xét tuyển theo KQ thi tốt nghiệp THPT) |
Ngôn ngữ Anh |
31.85 |
35.50 |
35,57 |
||
Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao) |
31.32 |
34,60 |
36,90 |
||
Sư phạm tiếng Anh |
31.25 |
34.45 |
25,83 |
38,45 |
38,1 |
Ngôn ngữ Nga |
28.85 |
28.57 |
31,37 |
35,19 |
31,2 |
Sư phạm tiếng Nga |
28.5 |
||||
Ngôn ngữ Pháp |
30.25 |
32.48 |
32,99 |
||
Ngôn ngữ Pháp (Chất lượng cao) |
26.02 |
32,54 |
25,77 |
||
Sư phạm tiếng Pháp |
29.85 |
||||
Ngôn ngữ Trung Quốc |
32 |
36,08 |
35,32 |
||
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình Chất lượng cao) |
26 |
32.03 |
34,65 |
37,13 |
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc |
31.35 |
34.70 |
38,32 |
38,46 |
|
Ngôn ngữ Đức |
29.5 |
32.30 |
32,83 |
||
Ngôn ngữ Đức (Chất lượng cao) |
27.78 |
32,28 |
35,92 |
||
Sư phạm tiếng Đức |
27.75 |
31,85 |
32,98 |
||
Ngôn ngữ Nhật |
32.5 |
34,23 |
|||
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình Chất lượng cao) |
26.5 |
31.95 |
34,37 |
36,53 |
|
Sư phạm tiếng Nhật |
31.15 |
34.52 |
35,66 |
37,33 |
35,27 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
33 |
34,92 |
|||
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình Chất lượng cao) |
28 |
32.77 |
34,68 |
36,83 |
|
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
31.50 |
34.08 |
35,87 |
37,70 |
35,29 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
27.6 |
28.63 |
25,77 |
34,00 |
30,49 |
Kinh tế - Tài chính |
19.07 |
24,86 |
26,00 |
24,97 |
Lưu ý:
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.
Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng (TT NV) cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Học phí
A. Học phí Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024
Học phí dự kiến Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN năm học 2024 - 2025:
Các chương trình đào tạo ngành ngôn ngữ:
Ngôn ngữ Anh: 3.800.000đ
Ngôn ngữ Nga: 2.100.000đ
Ngôn ngữ Pháp: 3.800.000đ
Ngôn ngữ Trung Quốc: 3.800.000đ
Ngôn ngữ Đức: 3.800.000đ
Ngôn ngữ Nhật: 3.800.000đ
Ngôn ngữ Hàn Quốc: 3.800.000đ
Ngôn ngữ Ả Rập: 2.100.000đ
Văn hoá và truyền thông xuyên quốc gia: 1.500.000đ
Các chương trình đào tạo ngành Sư phạm: Theo quy định của Nhà nước
Chương trình đào tạo quốc tế:
Kinh tế - Tài chính: 6.250.000đ
B. Học phí Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
Dự kiến học phí năm 2023 trường sẽ tăng 10% so với năm 2022. Tương ứng 350.000 VNĐ – 1.000.000 đồng/tháng. Đây sẽ là mức học phí dự kiến sẽ tăng lên dựa trên mức tăng học phí của những năm trở lại đây.
C. Học phí Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
- Học phí Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 hệ chuẩn với các ngành tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn và tiếng Trung là 370.000đ/ tín chỉ.
- Học phí Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội chương trình ngôn ngữ hệ chất lượng cao, liên kết quốc tế phụ thuộc vào đối tác liên kết.
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội miễn Học phí cho chương trình sư phạm.
- Học phí chuyên ngành kinh tế tài chính ulis:
+ 2.500 USD/năm (học tại Việt Nam)
+ 29.300 USD/năm (học tại Hoa Kỳ)
- Học phí khóa học Tiếng Anh tăng cường (02 cấp độ): 17.600.000 VNĐ/khóa.