Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội 2024
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2024. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024
1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPTQG
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01; D78; D90; D14 | 38.45 | |
2 | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | D01; D78; D90; D04 | 37.85 | |
3 | 7140235 | Sư phạm tiếng Đức | D01; D78; D90; D05 | 36.94 | |
4 | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01; D78; D90; D06 | 37.21 | |
5 | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01; D78; D90; DD2 | 37.31 | |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D78; D90; D14 | 36.99 | |
7 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D78; D90; D02 | 34.24 | |
8 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01; D78; D90; D03 | 34.53 | |
9 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D78; D90; D04 | 37 | |
10 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01; D78; D90; D05 | 35.82 | |
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01; D78; D90; D06 | 35.4 | |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; D78; D90; DD2 | 36.38 | |
13 | 7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01; D78; D90; D14 | 33.42 | |
14 | 7220212QTD | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | D01; D78; D90; D14 | 36.5 | |
15 | 7903124 | Kinh tế – Tài chính | D01; A01; D78; D14 | 26.75 |
2. Điểm chuẩn học bạ kết hợp phỏng vấn
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT sử dụng điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và kết hợp phỏng vấn.
Thí sinh đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
- Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia có điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và đáp ứng MỘT trong các điều kiện sau:
+ Đối với học sinh hệ chuyên ngoại ngữ: hệ chuyên Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, hệ chuyên ngoại ngữ khác Tiếng Anh đăng ký xét tuyển vào ngành tương ứng;
+ Đối với học sinh hệ chuyên các môn ngoài ngoại ngữ: thí sinh cần có điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.
Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên.
* Điều kiện xét trúng tuyển theo các ngành học, đối tượng xét tuyển:
- Ngành Sư phạm tiếng Anh: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.4 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh, Tiếng Trung các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.2 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Sư phạm tiếng Đức: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh, Tiếng Đức các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh, Tiếng Đức các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.1 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Sư phạm tiếng Nhật: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Nhật các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.0 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Sư phạm tiếng Hàn Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Hàn các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.1 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Anh: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Nga: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Pháp: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Đức: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỷ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Nhật: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
- Ngành Ngôn ngữ Ả Rập: Không có thí sinh đăng ký xét tuyển.
- Ngành Văn hóa và Truyền thông xuyên quốc gia: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.
Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.
3. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG HN theo phương thức xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và học bạ THPT năm 2024 cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tên chứng chỉ | Điểm trúng tuyển* | Nguyện vọng trúng tuyển | Tiêu chí phụ |
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | IELTS | 10 | NV1 | Điểm trung bình chung 3 năm THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 9.0 |
2 | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | IELTS | 10 | NV1 | |
HSK | 9.5 | NV1 | ||||
3 | 7140235 | Sư phạm tiếng Đức | IELTS | 9.5 | NV1 | |
DSD | 9.5 | NV1 | ||||
4 | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | IELTS | 9.5 | NV1 | |
JLPT | 8.6 | NV1 | ||||
5 | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | IELTS | 9.5 | NV1 | |
TOPIK | 9 | NV1 | ||||
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | IELTS | 9.3 | NV1, NV2 | |
7 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | IELTS | 8.5 | NV1, NV2 | |
8 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | IELTS | 8.5 | NV1, NV2 | |
VSTEP | 8.7 | NV1, NV2 | ||||
DELF | 8.5 | NV1, NV2 | ||||
9 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | IELTS | 9 | NV1, NV2 | |
VSTEP | 9.3 | NV1, NV2 | ||||
HSK | 8.6 | NV1, NV2 | ||||
10 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | IELTS | 8.5 | NV1, NV2 | |
DSD | 9.5 | NV1, NV2 | ||||
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | IELTS | 8.5 | NV1, NV2 | |
JLPT | 8.5 | NV1, NV2 | ||||
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | IELTS | 8.5 | NV1, NV2 | |
VSTEP | 9.5 | NV1, NV2 | ||||
TOPIK | 8.6 | NV1, NV2 | ||||
13 | 7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | IELTS | 8.5 | NV1, NV2 | |
14 | 7220212 | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | IELTS | 9.3 | NV1, NV2 |
(*): Điểm trúng tuyển là điểm chứng chỉ quy đổi sang thang điểm 10 cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
4. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN theo phương thức Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ SAT, ACT, A-Level năm 2024 cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển SAT | Nguyện vọng trúng tuyển |
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | 1408 | NV1 |
2 | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | 1376 | NV1 |
3 | 7140235 | Sư phạm tiếng Đức | 1408 | NV1 |
4 | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | 1376 | NV1 |
5 | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 1408 | NV1 |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 1376 | NV1, NV2 |
7 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 1100 | NV1, NV2 |
8 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 1100 | NV1, NV2 |
9 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 1280 | NV1, NV2 |
10 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 1100 | NV1, NV2 |
11 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 1280 | NV1, NV2 |
12 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 1280 | NV1, NV2 |
13 | 7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | 1100 | NV1, NV2 |
14 | 7220212 | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | 1376 | NV1, NV2 |
Lưu ý: Các ngành sư phạm chỉ xét tuyển nguyện vọng 1, các ngành còn lại xét tuyển nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 theo điều kiện như trên.
Thí sinh chịu trách nhiệm hoàn toàn với các thông tin đã khai báo, các minh chứng đã đính kèm khi nộp hồ sơ xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.
5. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN theo phương thức Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cụ thể như sau
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tên chứng chỉ | Điểm trúng tuyển* | Nguyện vọng trúng tuyển | Tiêu chí phụ |
1. | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | IELTS | 10 | NV1 | Điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT > 9.0 |
2. | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung | IELTS | 10 | NV1 | |
HSK | 9.5 | NV1 | ||||
3. | 7140235 | Sư phạm tiếng Đức | IELTS | 9.5 | NV1 | |
DSD | 9.5 | NV1 | ||||
4. | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | 1ELTS | 9.5 | NV1 | |
JLPT | 8.6 | NV1 | ||||
5. | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | IELTS | 9.5 | NV1 | |
TOPIK | 9.0 | NV1 | ||||
6. | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 1ELTS | 9.3 | NV1,NV2 | |
7. | 7220202 | Ngôn ngừ Nga | IELTS | 8.5 | NV1,NV2 | |
8. | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | IELTS | 8.5 | NV1,NV2 | |
VSTEP | 8.7 | NV1,NV2 | ||||
DELF | 8.5 | NV1,NV2 | ||||
9. | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | IELTS | 9.0 | NV1,NV2 | |
VSTEP | 9.3 | NV1,NV2 | ||||
HSK | 8.6 | NV1,NV2 | ||||
10. | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | IELTS | 8.5 | NV1,NV2 | |
DSD | 9.5 | NV1,NV2 | ||||
11. | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | IELTS | 8.5 | NV1,NV2 | |
JLPT | 8.5 | NV1,NV2 | ||||
12. | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | IELTS | 8.5 | NV1,NV2 | |
VSTEP | 9.5 | NV1,NV2 | ||||
TOPIK | 8.6 | NV1,NV2 | ||||
13. | 7220211 | Ngôn ngữ A Rập | IELTS | 8.5 | NV1,NV2 | |
14. | 7220212 QTD | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | IELTS | 9.3 | NV1,NV2 |
6. Điểm chuẩn ĐGNL Đại học Quốc gia Hà Nội
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm ĐGNL xét trúng tuyển |
Nguyện vọng trúng tuyển |
|
ĐGNL ĐHQGHN |
ĐGNL ĐHQG TPHCM |
||||
1. |
7140231 |
Sư phạm tiếng Anh |
120 |
960 |
NV1 |
2. |
7140234 |
Sư phạm tiếng Trung |
120 |
960 |
NV1 |
3. |
7140235 |
Sư phạm tiếng Đức |
120 |
960 |
NV1 |
4. |
7140236 |
Sư phạm tiếng Nhật |
120 |
960 |
NV1 |
5. |
7140237 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
120 |
960 |
NV1 |
6. |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
112.5 |
900 |
NV1, NV2 |
7. |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
8. |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
9. |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
105 |
900 |
NV1, NV2 |
10. |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
11. |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
12. |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
13. |
7220211 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
14. |
7220212 QTD |
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia |
90 |
750 |
NV1, NV2 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
1. Xét theo kết quả thi THPT
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231 |
37.21 |
2 |
Sư phạm tiếng Trung |
7140234 |
35.90 |
3 |
Sư phạm tiếng Nhật |
7140236 |
35.61 |
4 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
7140237 |
36.23 |
5 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
35.55 |
6 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
33.30 |
7 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
34.12 |
8 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
35.55 |
9 |
Ngôn ngữ Đức |
7220205 |
34.35 |
10 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
34.65 |
11 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
35.40 |
12 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
7220211 |
33.04 |
13 |
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia |
7220212QTD |
34.49 |
14 |
Kinh tế - Tài chính (CTĐT LTQT) |
7903124 |
26.68 |
2. Điểm chuẩn xét theo điểm thi ĐGNL năm 2023
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm ĐGNL xét trúng tuyển |
Nguyện vọng trúng tuyển |
|
ĐGNL ĐHQGHN |
ĐGNL ĐHQG TPHCM |
||||
1. |
7140231 |
Sư phạm tiếng Anh |
120 |
960 |
NV1 |
2. |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
110 |
960 |
NV1 |
3. |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
90 |
960 |
NV1, NV2, NV3 |
4. |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
95 |
960 |
NV1, NV2, NV3 |
5. |
7140234 |
Sư phạm tiếng Trung |
120 |
960 |
NV1 |
6. |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
105 |
960 |
NV1 |
7. |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
95 |
960 |
NV1, NV2, NV3 |
8. |
7140236 |
Sư phạm tiếng Nhật |
120 |
960 |
NV1 |
9. |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
100 |
960 |
NV1 |
10. |
7140237 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
120 |
960 |
NV1 |
11. |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
105 |
960 |
NV1 |
12. |
7220211 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
90 |
960 |
NV1, NV2, NV3 |
13. |
7220212 |
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia |
105 |
960 |
NV1 |
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2018 - 2022
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 (Xét tuyển theo KQ thi tốt nghiệp THPT) |
Ngôn ngữ Anh |
31.85 |
35.50 |
35,57 |
||
Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao) |
31.32 |
34,60 |
36,90 |
||
Sư phạm tiếng Anh |
31.25 |
34.45 |
25,83 |
38,45 |
38,1 |
Ngôn ngữ Nga |
28.85 |
28.57 |
31,37 |
35,19 |
31,2 |
Sư phạm tiếng Nga |
28.5 |
||||
Ngôn ngữ Pháp |
30.25 |
32.48 |
32,99 |
||
Ngôn ngữ Pháp (Chất lượng cao) |
26.02 |
32,54 |
25,77 |
||
Sư phạm tiếng Pháp |
29.85 |
||||
Ngôn ngữ Trung Quốc |
32 |
36,08 |
35,32 |
||
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình Chất lượng cao) |
26 |
32.03 |
34,65 |
37,13 |
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc |
31.35 |
34.70 |
38,32 |
38,46 |
|
Ngôn ngữ Đức |
29.5 |
32.30 |
32,83 |
||
Ngôn ngữ Đức (Chất lượng cao) |
27.78 |
32,28 |
35,92 |
||
Sư phạm tiếng Đức |
27.75 |
31,85 |
32,98 |
||
Ngôn ngữ Nhật |
32.5 |
34,23 |
|||
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình Chất lượng cao) |
26.5 |
31.95 |
34,37 |
36,53 |
|
Sư phạm tiếng Nhật |
31.15 |
34.52 |
35,66 |
37,33 |
35,27 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
33 |
34,92 |
|||
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình Chất lượng cao) |
28 |
32.77 |
34,68 |
36,83 |
|
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
31.50 |
34.08 |
35,87 |
37,70 |
35,29 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
27.6 |
28.63 |
25,77 |
34,00 |
30,49 |
Kinh tế - Tài chính |
19.07 |
24,86 |
26,00 |
24,97 |
Lưu ý:
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.
Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng (TT NV) cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).