Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội 2024

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2024. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Năm:
1 459 lượt xem

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPTQG

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh D01; D78; D90; D14 38.45
2 7140234 Sư phạm tiếng Trung D01; D78; D90; D04 37.85
3 7140235 Sư phạm tiếng Đức D01; D78; D90; D05 36.94
4 7140236 Sư phạm tiếng Nhật D01; D78; D90; D06 37.21
5 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc D01; D78; D90; DD2 37.31
6 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D78; D90; D14 36.99
7 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D78; D90; D02 34.24
8 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01; D78; D90; D03 34.53
9 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D78; D90; D04 37
10 7220205 Ngôn ngữ Đức D01; D78; D90; D05 35.82
11 7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D78; D90; D06 35.4
12 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01; D78; D90; DD2 36.38
13 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập D01; D78; D90; D14 33.42
14 7220212QTD Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia D01; D78; D90; D14 36.5
15 7903124 Kinh tế – Tài chính D01; A01; D78; D14 26.75

2. Điểm chuẩn học bạ kết hợp phỏng vấn

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT sử dụng điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và kết hợp phỏng vấn.

Thí sinh đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

- Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia có điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và đáp ứng MỘT trong các điều kiện sau:

+ Đối với học sinh hệ chuyên ngoại ngữ: hệ chuyên Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, hệ chuyên ngoại ngữ khác Tiếng Anh đăng ký xét tuyển vào ngành tương ứng;

+ Đối với học sinh hệ chuyên các môn ngoài ngoại ngữ: thí sinh cần có điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.

Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ bậc THPT trong 05 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên.

* Điều kiện xét trúng tuyển theo các ngành học, đối tượng xét tuyển:

- Ngành Sư phạm tiếng Anh: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.4 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

- Ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh, Tiếng Trung các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.2 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

- Ngành Sư phạm tiếng Đức: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Anh, Tiếng Đức các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh, Tiếng Đức các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.1 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

- Ngành Sư phạm tiếng Nhật: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Nhật các trường THPT chuyên trên toàn quốc, hệ không chuyên Tiếng Anh các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.0 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

- Ngành Sư phạm tiếng Hàn Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên Tiếng Hàn các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9.1 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

- Ngành Ngôn ngữ Anh: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

- Ngành Ngôn ngữ Nga: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

- Ngành Ngôn ngữ Pháp: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

- Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

- Ngành Ngôn ngữ Đức: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỷ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

- Ngành Ngôn ngữ Nhật: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

- Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

- Ngành Ngôn ngữ Ả Rập: Không có thí sinh đăng ký xét tuyển.

- Ngành Văn hóa và Truyền thông xuyên quốc gia: Thí sinh trúng tuyển NV1, NV2 thuộc đối tượng là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên hoặc là học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc ĐHQGHN có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.5 trở lên và có kết quả phỏng vấn được đánh giá Đạt.

Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.

3. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG HN theo phương thức xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và học bạ THPT năm 2024 cụ thể như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Tên chứng chỉ Điểm trúng tuyển* Nguyện vọng trúng tuyển Tiêu chí phụ
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh IELTS 10 NV1 Điểm trung bình chung 3 năm THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 9.0
2 7140234 Sư phạm tiếng Trung IELTS 10 NV1
HSK 9.5 NV1
3 7140235 Sư phạm tiếng Đức IELTS 9.5 NV1
DSD 9.5 NV1
4 7140236 Sư phạm tiếng Nhật IELTS 9.5 NV1
JLPT 8.6 NV1
5 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc IELTS 9.5 NV1
TOPIK 9 NV1
6 7220201 Ngôn ngữ Anh IELTS 9.3 NV1, NV2
7 7220202 Ngôn ngữ Nga IELTS 8.5 NV1, NV2
8 7220203 Ngôn ngữ Pháp IELTS 8.5 NV1, NV2
VSTEP 8.7 NV1, NV2
DELF 8.5 NV1, NV2
9 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc IELTS 9 NV1, NV2
VSTEP 9.3 NV1, NV2
HSK 8.6 NV1, NV2
10 7220205 Ngôn ngữ Đức IELTS 8.5 NV1, NV2
DSD 9.5 NV1, NV2
11 7220209 Ngôn ngữ Nhật IELTS 8.5 NV1, NV2
JLPT 8.5 NV1, NV2
12 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc IELTS 8.5 NV1, NV2
VSTEP 9.5 NV1, NV2
TOPIK 8.6 NV1, NV2
13 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập IELTS 8.5 NV1, NV2
14 7220212 Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia IELTS 9.3 NV1, NV2

(*): Điểm trúng tuyển là điểm chứng chỉ quy đổi sang thang điểm 10 cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

4. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN theo phương thức Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ SAT, ACT, A-Level năm 2024 cụ thể như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển SAT Nguyện vọng trúng tuyển
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh 1408 NV1
2 7140234 Sư phạm tiếng Trung 1376 NV1
3 7140235 Sư phạm tiếng Đức 1408 NV1
4 7140236 Sư phạm tiếng Nhật 1376 NV1
5 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc 1408 NV1
6 7220201 Ngôn ngữ Anh 1376 NV1, NV2
7 7220202 Ngôn ngữ Nga 1100 NV1, NV2
8 7220203 Ngôn ngữ Pháp 1100 NV1, NV2
9 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 1280 NV1, NV2
10 7220205 Ngôn ngữ Đức 1100 NV1, NV2
11 7220209 Ngôn ngữ Nhật 1280 NV1, NV2
12 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 1280 NV1, NV2
13 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập 1100 NV1, NV2
14 7220212 Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia 1376 NV1, NV2

Lưu ý: Các ngành sư phạm chỉ xét tuyển nguyện vọng 1, các ngành còn lại xét tuyển nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 theo điều kiện như trên.

Thí sinh chịu trách nhiệm hoàn toàn với các thông tin đã khai báo, các minh chứng đã đính kèm khi nộp hồ sơ xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ tiến hành hậu kiểm các điều kiện trúng tuyển theo từng đối tượng khi thí sinh nhập học. Những thí sinh không đáp ứng đủ các điều kiện trúng tuyển sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển chính thức.

5. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN theo phương thức Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cụ thể như sau

STT Mã ngành Tên ngành Tên chứng chỉ Điểm trúng tuyển* Nguyện vọng trúng tuyển Tiêu chí phụ
1. 7140231 Sư phạm tiếng Anh IELTS 10 NV1 Điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT > 9.0
2. 7140234 Sư phạm tiếng Trung IELTS 10 NV1
HSK 9.5 NV1
3. 7140235 Sư phạm tiếng Đức IELTS 9.5 NV1
DSD 9.5 NV1
4. 7140236 Sư phạm tiếng Nhật 1ELTS 9.5 NV1
JLPT 8.6 NV1
5. 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc IELTS 9.5 NV1
TOPIK 9.0 NV1
6. 7220201 Ngôn ngữ Anh 1ELTS 9.3 NV1,NV2
7. 7220202 Ngôn ngừ Nga IELTS 8.5 NV1,NV2
8. 7220203 Ngôn ngữ Pháp IELTS 8.5 NV1,NV2
VSTEP 8.7 NV1,NV2
DELF 8.5 NV1,NV2
9. 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc IELTS 9.0 NV1,NV2
VSTEP 9.3 NV1,NV2
HSK 8.6 NV1,NV2
10. 7220205 Ngôn ngữ Đức IELTS 8.5 NV1,NV2
DSD 9.5 NV1,NV2
11. 7220209 Ngôn ngữ Nhật IELTS 8.5 NV1,NV2
JLPT 8.5 NV1,NV2
12. 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc IELTS 8.5 NV1,NV2
VSTEP 9.5 NV1,NV2
TOPIK 8.6 NV1,NV2
13. 7220211 Ngôn ngữ A Rập IELTS 8.5 NV1,NV2
14. 7220212 QTD Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia IELTS 9.3 NV1,NV2

6. Điểm chuẩn ĐGNL Đại học Quốc gia Hà Nội

STT

ngành

Tên ngành

Điểm ĐGNL xét trúng tuyển

Nguyện vọng trúng tuyển

ĐGNL ĐHQGHN

ĐGNL ĐHQG TPHCM

1.

7140231

Sư phạm tiếng Anh

120

960

NV1

2.

7140234

Sư phạm tiếng Trung

120

960

NV1

3.

7140235

Sư phạm tiếng Đức

120

960

NV1

4.

7140236

Sư phạm tiếng Nhật

120

960

NV1

5.

7140237

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

120

960

NV1

6.

7220201

Ngôn ngữ Anh

112.5

900

NV1, NV2

7.

7220202

Ngôn ngữ Nga

90

750

NV1, NV2

8.

7220203

Ngôn ngữ Pháp

90

750

NV1, NV2

9.

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

105

900

NV1, NV2

10.

7220205

Ngôn ngữ Đức

90

750

NV1, NV2

11.

7220209

Ngôn ngữ Nhật

90

750

NV1, NV2

12.

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

90

750

NV1, NV2

13.

7220211

Ngôn ngữ Ả Rập

90

750

NV1, NV2

14.

7220212

QTD

Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia

90

750

NV1, NV2

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

1. Xét theo kết quả thi THPT

STT

Ngành

Mã ngành

Điểm trúng tuyển

1

Sư phạm tiếng Anh

7140231

37.21

2

Sư phạm tiếng Trung

7140234

35.90

3

Sư phạm tiếng Nhật

7140236

35.61

4

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

7140237

36.23

5

Ngôn ngữ Anh

7220201

35.55

6

Ngôn ngữ Nga

7220202

33.30

7

Ngôn ngữ Pháp

7220203

34.12

8

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

35.55

9

Ngôn ngữ Đức

7220205

34.35

10

Ngôn ngữ Nhật

7220209

34.65

11

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

35.40

12

Ngôn ngữ Ả Rập

7220211

33.04

13

Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia

7220212QTD

34.49

14

Kinh tế - Tài chính (CTĐT LTQT)

7903124

26.68

2. Điểm chuẩn xét theo điểm thi ĐGNL năm 2023

STT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm ĐGNL xét trúng tuyển

Nguyện vọng trúng tuyển

ĐGNL ĐHQGHN

ĐGNL ĐHQG TPHCM

1.

7140231

Sư phạm tiếng Anh

120

960

NV1

2.

7220201

Ngôn ngữ Anh

110

960

NV1

3.

7220202

Ngôn ngữ Nga

90

960

NV1, NV2, NV3

4.

7220203

Ngôn ngữ Pháp

95

960

NV1, NV2, NV3

5.

7140234

Sư phạm tiếng Trung

120

960

NV1

6.

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

105

960

NV1

7.

7220205

Ngôn ngữ Đức

95

960

NV1, NV2, NV3

8.

7140236

Sư phạm tiếng Nhật

120

960

NV1

9.

7220209

Ngôn ngữ Nhật

100

960

NV1

10.

7140237

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

120

960

NV1

11.

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

105

960

NV1

12.

7220211

Ngôn ngữ Ả Rập

90

960

NV1, NV2, NV3

13.

7220212

Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia

105

960

NV1

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2018 - 2022

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

(Xét tuyển theo KQ thi tốt nghiệp THPT)

Ngôn ngữ Anh

31.85

35.50

35,57

Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao)

31.32

34,60

36,90

Sư phạm tiếng Anh

31.25

34.45

25,83

38,45

38,1

Ngôn ngữ Nga

28.85

28.57

31,37

35,19

31,2

Sư phạm tiếng Nga

28.5

Ngôn ngữ Pháp

30.25

32.48

32,99

Ngôn ngữ Pháp (Chất lượng cao)

26.02

32,54

25,77

Sư phạm tiếng Pháp

29.85

Ngôn ngữ Trung Quốc

32

36,08

35,32

Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình Chất lượng cao)

26

32.03

34,65

37,13

Sư phạm tiếng Trung Quốc

31.35

34.70

38,32

38,46

Ngôn ngữ Đức

29.5

32.30

32,83

Ngôn ngữ Đức (Chất lượng cao)

27.78

32,28

35,92

Sư phạm tiếng Đức

27.75

31,85

32,98

Ngôn ngữ Nhật

32.5

34,23

Ngôn ngữ Nhật (Chương trình Chất lượng cao)

26.5

31.95

34,37

36,53

Sư phạm tiếng Nhật

31.15

34.52

35,66

37,33

35,27

Ngôn ngữ Hàn Quốc

33

34,92

Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình Chất lượng cao)

28

32.77

34,68

36,83

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

31.50

34.08

35,87

37,70

35,29

Ngôn ngữ Ả Rập

27.6

28.63

25,77

34,00

30,49

Kinh tế - Tài chính

19.07

24,86

26,00

24,97

Lưu ý:

Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.

Đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.

Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng (TT NV) cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).