Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022, mời các bạn đón xem:
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2018 - 2022
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 (Xét tuyển theo KQ thi tốt nghiệp THPT) |
Ngôn ngữ Anh |
31.85 |
35.50 |
35,57 |
||
Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao) |
31.32 |
34,60 |
36,90 |
||
Sư phạm tiếng Anh |
31.25 |
34.45 |
25,83 |
38,45 |
38,1 |
Ngôn ngữ Nga |
28.85 |
28.57 |
31,37 |
35,19 |
31,2 |
Sư phạm tiếng Nga |
28.5 |
||||
Ngôn ngữ Pháp |
30.25 |
32.48 |
32,99 |
||
Ngôn ngữ Pháp (Chất lượng cao) |
26.02 |
32,54 |
25,77 |
||
Sư phạm tiếng Pháp |
29.85 |
||||
Ngôn ngữ Trung Quốc |
32 |
36,08 |
35,32 |
||
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình Chất lượng cao) |
26 |
32.03 |
34,65 |
37,13 |
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc |
31.35 |
34.70 |
38,32 |
38,46 |
|
Ngôn ngữ Đức |
29.5 |
32.30 |
32,83 |
||
Ngôn ngữ Đức (Chất lượng cao) |
27.78 |
32,28 |
35,92 |
||
Sư phạm tiếng Đức |
27.75 |
31,85 |
32,98 |
||
Ngôn ngữ Nhật |
32.5 |
34,23 |
|||
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình Chất lượng cao) |
26.5 |
31.95 |
34,37 |
36,53 |
|
Sư phạm tiếng Nhật |
31.15 |
34.52 |
35,66 |
37,33 |
35,27 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
33 |
34,92 |
|||
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình Chất lượng cao) |
28 |
32.77 |
34,68 |
36,83 |
|
Sư phạm tiếng Hàn Quốc |
31.50 |
34.08 |
35,87 |
37,70 |
35,29 |
Ngôn ngữ Ả Rập |
27.6 |
28.63 |
25,77 |
34,00 |
30,49 |
Kinh tế - Tài chính |
19.07 |
24,86 |
26,00 |
24,97 |
Lưu ý:
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.
Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng (TT NV) cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)