Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

1 430 09/10/2024

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: VNU University of Science (VNU US)
  • Mã trường: QHT
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Tại chức Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
  • Điện thoại: (84) 0243-8584615/ 8581419
  • Email: hus@vnu.edu.vn admin@hus.edu.vn
  • Website: http://www.hus.vnu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/khoahoctunhien.hus

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

- Trường ĐHKHTN chưa có chương trình đào tạo dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.

3. Phương thức tuyển sinh

Trường ĐHKHTN sử dụng 6 phương thức xét tuyển để tuyển sinh các chương trình đào tạo (CTĐT). Cụ thể như sau:

- Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

Xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).

- Phương thức 2. Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN

Xét tuyển thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển, dự bị đại học, xét tuyển thẳng theo Đề án và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.

- Phương thức 3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

+ Xét tuyển thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu do ĐHQGHN quy định.

+ Nguyên tắc xét tuyển:

Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số ngành và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40). Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

- Phương thức 4. Thi đánh giá năng lực (ĐGNL)

+ Xét tuyển thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.

+ Nguyên tắc xét tuyển:

Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm Tư duy định lượng cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học.

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển là tổng điểm Tư duy định lượng (nhân hệ số 2) cộng với điểm Tư duy định tính và cộng với điểm Khoa học

- Phương thức 5. Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

+ Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

+ Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

+ Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.

- Phương thức 6. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

+ Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem mục 1.6) và đáp ứng điều kiện tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán).

+ Nguyên tắc xét tuyển:

Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán, điểm Tiếng Anh quy đổi và điểm cao nhất của một môn còn lại trong các tổ hợp xét tuyển.

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu điểm xét tuyển được quy định như sau: Điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm Tiếng Anh đã quy đổi và cộng với điểm cao nhất của một môn còn lại trong các tổ hợp xét tuyển

Thời gian đăng ký của các phương thức xét tuyển Theo kế hoạch tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ GD-ĐT, ĐHQGHN và Trường ĐHKHTN.

Các thí sinh sau khi trúng tuyển các chương trình đào tạo chuẩn theo các phương thức xét tuyển trên có thể đăng kí xét tuyển các chương trình đào tạo đặc biệt, theo thông báo cụ thể của Trường. Các chương trình đào tạo đặc biệt được nhà nước đầu tư bao gồm chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao. Cụ thể như sau:

- Chương trình đào tạo cử nhân khoa học tài năng:

+ Chương trình đào tạo tài năng các ngành Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học dành cho những sinh viên đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân khoa học tài năng.

+ Sinh viên học CTĐT cử nhân khoa học tài năng được các giảng viên là giáo sư, tiến sĩ giỏi, có uy tín giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học; được ưu tiên sử dụng thiết bị, tài liệu học tập, nghiên cứu; được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ Tiếng Anh để đạt tối thiểu bậc 4 (B2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

+ Học phí: theo quy định của Nhà nước đối với sinh viên đại học hệ chính quy.

+ Học bổng: học kỳ I, cấp kinh phí hỗ trợ học tập: 1.000.000 đồng/tháng/sinh viên; từ học kỳ II trở đi xét theo kết quả học tập. Ngoài ra sinh viên thuộc chương trình cử nhân tài năng còn được xét học bổng hỗ trợ học tập dành cho các ngành khoa học cơ bản được ưu tiên đầu tư với mức 35 triệu/năm (có thể đạt tới 140 triệu/sinh viên trong 4 năm).

+ Sinh viên ở tỉnh xa được ưu tiên bố trí chỗ ở.

- Chương trình đào tạo cử nhân chất lượng cao:

+ Chương trình đào tạo chất lượng cao các ngành Hóa học, Địa lý tự nhiên, Khí tượng và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Địa chất học. Đây là các chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Sinh viên tốt nghiệp được nhận bằng Cử nhân chất lượng cao.

+ Sinh viên học CTĐT cử nhân chất lượng cao được các giảng viên là giáo sư, tiến sĩ giỏi, có uy tín giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học; được ưu tiên sử dụng thiết bị, tài liệu học tập, nghiên cứu; được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ Tiếng Anh để đạt tối thiểu bậc 4 (B2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

+ Học phí: theo quy định của Nhà nước đối với sinh viên đại học hệ chính quy. Riêng đối với chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Hoá học thu theo đề án định mức kinh tế kỹ thuật.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.1. Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học (theo Quy chế của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn của ĐHQGHN).

4.2. Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và ngưỡng yêu cầu của Trường theo từng ngành (sẽ được thông báo chi tiết sau).

4.3. Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên. Kết quả thi ĐGNL được sử dụng 02 năm kể từ ngày thi đến ngày đăng ký xét tuyển.

4.4. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ ALevel): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.

4.5. Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

4.6. Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36; trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).

4.7. Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi và đáp ứng điều kiện tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 14 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán).

5. Các thông tin cần thiết khác

- Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất

- Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT năm 2024 của từng chương trình đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ (tiếng Anh):

- Với những thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển (quy định tại bảng kèm theo, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).

- Ngoài các hồ sơ theo yêu cầu, thí sinh thuộc đối tượng này khi trúng tuyển và nhập học cần nộp 1 bản photo có công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kèm theo bản gốc để nhà trường kiểm tra đối chiếu.

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 của Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)

6. Học phí

Học phí Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật

7. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)8. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội:  http://www.hus.vnu.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau: 

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024

1. Điểm chuẩn phương thức xét kết quả thi THPTQG 2024

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)

2. Điểm chuẩn ĐGNL, CCQT Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQGHN 2024

STT

Mã ngành

Tên ngành

PTXT 401 (HSA)

PTXT 408

(A-level)

PTXT 408 (SAT)

Điểm chuẩn

Điểm chuẩn

Điểm chuẩn

 

1

QHT01

Toán học

140

 

1300

2

QHT02

Toán tin

145

 

1300

3

QHT98

Khoa học máy tính và thông tin(*)

145

 

1300

4

QHT93

Khoa học dữ liệu

145

AAB

1300

5

QHT03

Vật lý học

90

 

1200

6

QHT04

Khoa học vật liệu

85

 

1200

7

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

80

 

1200

8

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học(*)

95

 

1300

9

QHT06

Hoá học

98

 

1300

10

QHT07

Công nghệ kỹ thuật hoá học

95

 

1300

11

QHT43

Hoá dược

100

 

1300

12

QHT08

Sinh học

85

 

1300

13

QHT09

Công nghệ sinh học

92

 

1300

14

QHT81

Sinh dược học

85

 

1300

15

QHT10

Địa lý tự nhiên

80

 

-

16

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian(*)

80

 

1100

17

QHT12

Quản lý đất đai

82

 

-

18

QHT95

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*)

82

 

1200

19

QHT13

Khoa học môi trường

80

 

-

20

QHT15

Công nghệ kỹ thuật môi trường

80

 

-

21

QHT96

Khoa học và công nghệ thực phẩm(*)

92

 

1200

22

QHT82

Môi trường, sức khỏe và an toàn

80

 

-

23

QHT16

Khí tượng và khí hậu học

80

AAB

1100

24

QHT17

Hải dương học

80

 

1100

25

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước(*)

80

 

1100

26

QHT18

Địa chất học

80

 

-

27

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

80

 

1200

3. Điểm chuẩn Xét tuyển kết hợp Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQGHN 2024

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 QHT01 Toán học T49 32 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
2 QHT02 Toán tin T49 32 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
3 QHT98 Khoa học máy tính và thông tin T49 33 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
4 QHT93 Khoa học dữ liệu T49 34 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
5 QHT03 Vật lý học T49 23.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
6 QHT04 Khoa học vật liệu T49 22.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
7 QHT05 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân T49 22.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
8 QHT94 Kỹ thuật điện tử và tin học T49 25.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
9 QHT06 Hoá học T49 23 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
10 QHT07 Công nghệ kỹ thuật hoá học T49 22.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
11 QHT43 Hoá dược T49 24.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
12 QHT08 Sinh học T49 23 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
13 QHT09 Công nghệ sinh học T49 24 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
14 QHT81 Sinh dược học T49 24 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
15 QHT10 Địa lý tự nhiên T49 22.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
16 QHT91 Khoa học thông tin địa không gian T49 22.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
17 QHT12 Quản lý đất đai T49 23 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
18 QHT95 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản T49 24 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
19 QHT13 Khoa học môi trường T49 22.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
20 QHT15 Công nghệ kỹ thuật môi trường T49 22.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
21 QHT96 Khoa học và công nghệ thực phẩm T49 24 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
22 QHT82 Môi trường, sức khỏe và an toàn T49 22.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
23 QHT16 Khí tượng và khí hậu học T49 22.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
24 QHT17 Hải dương học T49 22.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
25 QHT92 Tài nguyên và môi trường nước T49 22.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
26 QHT18 Địa chất học T49 22.5 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT
27 QHT20 Quản lý tài nguyên và môi trường T49 23 Điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT

B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

TT

Mã xét tuyển

Tên ngành

Tổ hợp

Điểm chuẩn

1

QHT01

Toán học

A00; A01; D07; D08

33.4

2

QHT02

Toán tin

A00; A01; D07; D08

34.25

3

QHT98

Khoa học máy tính và thông tin*

A00; A01; D07; D08

34.7

4

QHT93

Khoa học dữ liệu

A00; A01; D07; D08

34.85

5

QHT03

Vật lý học

A00; A01; B00; C01

24.2

6

QHT04

Khoa học vật liệu

A00; A01; B00; C01

22.75

7

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

A00; A01; B00; C01

21.3

8

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học*

A00; A01; B00; C01

25.65

9

QHT06

Hoá học

A00; B00; D07

23.65

10

QHT07

Công nghệ kỹ thuật hoá học

A00; B00; D07

23.25

11

QHT43

Hoá dược

A00; B00; D07

24.6

12

QHT08

Sinh học

A00; A02; B00; B08

23

13

QHT81

Sinh dược học*

A00; A02; B00; B08

23

14

QHT09

Công nghệ sinh học

A00; A02; B00; B08

24.05

15

QHT10

Địa lý tự nhiên

A00; A01; B00; D10

20.3

16

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian*

A00; A01; B00; D10

20.4

17

QHT12

Quản lý đất đai

A00; A01; B00; D10

20.9

18

QHT95

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

A00; A01; B00; D10

22.45

19

QHT13

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D07

20

20

QHT82

Môi trường, Sức khỏe và An toàn*

A00; A01; B00; D07

20

21

QHT15

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00; A01; B00; D07

20

22

QHT96

Khoa học và công nghệ thực phẩm*

A00; A01; B00; D07

24.35

23

QHT16

Khí tượng và khí hậu học

A00; A01; B00; D07

20

24

QHT17

Hải dương học

A00; A01; B00; D07

20

25

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước*

A00; A01; B00; D07

20

26

QHT18

Địa chất học

A00; A01; B00; D07

20

27

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00; A01; B00; D07

21

28

QHT97

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

A00; A01; B00; D07

20

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2019 - 2022

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(Xét theo KQ thi THPT)

Năm 2021

(Xét theo KQ thi THPT)

Năm 2022

(Xét theo KQ thi THPT)

Toán học

18.10

20

23,6

25,5

25,10

Toán tin

19.25

22

25,2

26,35

26,05

Máy tính và khoa học thông tin*

20.15

23.50

26,1

 

26,35

Máy tính và khoa học thông tin**

18.45

20.75

24,8

26,6

 

Vật lý học

17.25

18

22,5

24,25

24,05

Khoa học vật liệu

16

16.25

21,8

24,25

23,60

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

16.05

16.25

20,5

23,5

23,50

Kỹ thuật điện tử và tin học*

   

25

26,05

26,10

Hoá học

19.70

20.50

24,1

25,4

25,00

Hoá học **

17

16

18,5

23,5

21,40

Công nghệ kỹ thuật hoá học

20.20

21.75

24,8

   

Công nghệ kỹ thuật hoá học**

17.05

16

18,5

23,6

21,60

Hoá dược**

20.35

20.25

23,8

25,25

24,20

Địa lí tự nhiên

15

16

18

20,2

20,45

Khoa học thông tin địa không gian*

15.20

16

18

22,4

22,45

Quản lý đất đai

16.35

16

20,3

24,2

23,15

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

   

21,4

25

24,15

Sinh học

18.70

20

23,1

24,2

22,85

Công nghệ sinh học

20.55

22.75

25,9

   

Công nghệ sinh học**

19.10

18.75

21,5

24,4

20,25

Khoa học môi trường

16

17

17

21,25

21,15

Khoa học môi trường**

15.05

16

17

   

Công nghệ kỹ thuật môi trường

16.45

17

18

   

Công nghệ kỹ thuật môi trường**

 

16

18

18,5

20,00

Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu

15.05

       

Tài nguyên trái đất

15.20

       

Khoa học đất

 

17

     

Khí tượng và khí hậu học

 

16

18

18

20,00

Hải dương học

 

16

17

18

20,00

Tài nguyên và môi trường nước*

 

16

17

18

20,00

Địa chất học

 

16

17

18

20,00

Kỹ thuật địa chất

 

16

     

Quản lý tài nguyên và môi trường

 

16

17

22,6

23,00

Khoa học và công nghệ thực phẩm*

   

24,4

25,45

24,70

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

   

17

18

20,00

Khoa học dữ liệu*

     

26,55

26,45

Lưu ý: Điểm chuẩn là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) và áp dụng cho tất cả các tổ hợp của ngành.

+ Riêng đối với các thí sinh có chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ: Điểm chuẩn là tổng điểm của 2 bài thi và điểm ngoại ngữ quy đổi làm điểm xét tuyển các chương trình đào tạo có sử dụng môn Ngoại ngữ là 1 môn trong tổ hợp xét tuyển.

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT và điểm của tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ điểm chuẩn trở lên của ngành đăng ký được coi là trúng tuyển vào Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Riêng đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo (**) hoặc chương trình đào tạo tiên tiến (***), thí sinh phải đáp ứng thêm điều kiện về trình độ tiếng Anh: có điểm thi môn tiếng Anh kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt từ 6,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển.

Học phí

Học phí dự kiến Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật

Chương trình đào tạo

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT) (ảnh 1)

Một số hình ảnh

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ