Điểm sàn xét tuyển năm 2020 Đại học Hoa Lư
Điểm sàn xét tuyển năm 2020 Đại học Hoa Lư, mời các bạn đón xem:
A. Điểm sàn xét tuyển năm 2020 Đại học Hoa Lư
Trường Đại học Hoa Lư thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển năm 2020 đối với các ngành đào tạo đại học, ca đẳng với 3 phương thức tuyển sinh, thông tin cụ thể được cập nhật bên dưới
Trường Đại học Hoa Lư thông báo mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2020 như sau:
1. Phương thức 1. Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Các thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 có tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển trong Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường Đại học Hoa Lư đạt mức điểm sản dưới đây (bao gồm cả điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo), được quyền đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành tương ứng của Trường Đại học Hoa Lư năm 2020, cụ thể:
- Hệ đại học:
+ Đối với các ngành sư phạm: 18,5 điểm.
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: 14,0 điểm.
- Hệ Cao đẳng
+ Ngành Giáo dục Mầm non: 16,5 điểm.
2. Phương thức 2. Sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 hoặc năm 2019
Các thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2018 hoặc năm 2019 có tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển trong Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường Đại học Hoa Lư đạt mức điểm sản dưới đây (bao gồm cả điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo), được quyền đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành tương ứng của Trường Đại học Hoa Lư năm 2020, cụ thể:
- Hệ đại học:
+ Đối với các ngành sư phạm: 18,5 điểm.
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: 14,0 điểm.
- Cao đẳng
+ Ngành Giáo dục Mầm non: 16,5 điểm.
3. Phương thức 3: Xét kết quả học tập ở THPT (xét học bạ)
- Hệ đại học:
+ Đối với các ngành sư phạm: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;
+ Đối với các ngành còn lại: Thí sinh có điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (học kỳ 2 của lớp 11 và học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12 ở THPT không thấp hơn 5,5 (theo thang điểm 10).
- Cao đẳng
+ Ngành Giáo dục Mầm non: Thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
4. Lưu ý
Đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngoài điều kiện trên, thí sinh cần phải đáp ứng thêm điều kiện sau: Tổng điểm hại môn Toán, Văn + 2/3 điểm ưu tiên (nếu có) phải lớn hơn hoặc bằng 12,33 đối với hệ đại học và 11,0 đối với hệ cao đẳng.
B. Phương án tuyển sinh Đại học Hoa Lư năm 2020
Đại học Hoa Lư thông báo tuyển sinh năm 2020, theo đó trường tuyển 505 chỉ tiêu chính quy, 160 chỉ tiêu liên thông.
1. Tuyển sinh chính quy ĐH, CĐ
1.1. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Năm 2020 nhà trường áp dụng 2 phương thức tuyển sinh, cụ thể như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả từ kỳ thi THPT quốc gia. Riêng ngành Giáo dục Mầm non xét kết quả 2 môn Ngữ văn và Toán của kỳ thi THPT Quốc gia kết hợp với kết quả thi môn Năng khiếu.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập ở lớp 12 trường THPT (xét học bạ). Riêng ngành Giáo dục Mầm non lấy kết quả học tập 2 môn Ngữ văn và Toán kết hợp với kết quả thi môn Năng khiếu.
Môn Năng khiếu (Đọc diễn cảm, hát) thí sinh phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Hoa Lư hoặc các trường Đại học khác để lấy kết quả xét tuyển.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Hệ đào tạo |
NNhóm ngành |
Chỉ tiêu theo nhóm ngành |
Ngành |
Chỉ tiêu theo ngành |
Trong đó |
|
Phương thức 1 (Xét kết quả thi THPTQG) |
Phương thức 2 (Xét học bạ) |
|||||
Đại học |
Chính quy |
505 |
||||
Nhóm ngành I
|
385 |
Sư phạm Toán học |
20 |
15 |
5 |
|
Sư phạm Vật lý |
20 |
15 |
5 |
|||
Sư phạm Ngữ Văn |
25 |
15 |
10 |
|||
Giáo dục Mầm non |
120 |
100 |
20 |
|||
Giáo dục Tiểu học |
200 |
125 |
75 |
|||
Nhóm ngành III |
60 |
Kế toán |
40 |
20 |
20 |
|
Quản trị kinh doanh |
20 |
10 |
10 |
|||
Nhóm ngành VII |
60 |
Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa - Du lịch) |
20 |
10 |
10 |
|
Du lịch |
40 |
20 |
20 |
|||
Liên thông CQ |
160 |
Tổ chức thi tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tin chi tiết xem tại website: hluv.edu.vn |
||||
Nhóm ngành I |
140 |
Giáo dục Mầm non |
20 |
|||
Giáo dục Tiểu học |
120 |
|||||
Nhóm ngành III |
20 |
Kế toán |
20 |
|||
Liên thông VLVH |
150 |
|||||
Nhóm ngành I |
150 |
Giáo dục Mầm non |
30 |
|||
Giáo dục Tiểu học |
120 |
|||||
VLVH |
45 |
|||||
Nhóm ngành I |
15 |
Giáo dục Mầm non |
15 |
|||
15 |
Giáo dục Tiểu học |
15 |
||||
Nhóm ngành III |
15 |
Kế toán |
15 |
|||
Văn bằng 2 CQ |
0 |
|||||
Cao đẳng |
Chính quy |
15 |
||||
Nhóm ngành I |
15 |
Giáo dục Mầm non |
13 |
|||
Tổng số |
875 |
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
1.7.1. Thời gian xét tuyển và thi tuyển môn năng khiếu
- Đối với các ngành sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển: Các đợt xét tuyển thực hiện theo quy định về thời gian xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các ngành sử dụng kết quả học tập ở THPT để xét tuyển, thời gian dự kiến như sau:
+ Đợt 1: Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 02/8/2020 đến ngày 31/8/2020. Xét tuyển vào ngày 4 tháng 9 năm 2020.
+ Đợt 2, 3, 4: Trường sẽ có thông báo sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1.
- Môn Năng khiếu (ngành Giáo dục Mầm non) được tổ chức thi tại trường Đại học Hoa Lư, thời gian dự kiến như sau:
+ Đợt 1: Thời gian nhận hồ sơ thi tuyển môn năng khiếu từ ngày 06/5/2020 đến ngày 31/7/2020. Thi tuyển vào ngày 1 tháng 8 năm 2020.
+ Đợt 2: Thời gian nhận hồ sơ từ 2/8/2020 đến ngày 18/9/2020. Thi tuyển vào ngày 20 tháng 9 năm 2020.
1.7.2. Quy định về hồ sơ, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và thi tuyển môn năng khiếu (đối với ngành Giáo dục Mầm non)
* Quy định về hồ sơ:
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển hồ sơ gồm:
+ Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi THPT quốc gia (bản chính hoặc bản phô tô).
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu).
+ Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu-bản chính (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non).
+ Bản sao giấy khai sinh: 01 bản.
+ 01 phong bì thư có dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.
- Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua phần mềm của Bộ Giáo dục và Đào tạo nộp hồ sơ khi nhập học.
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả học tập ở THPT để xét tuyển (xét học bạ), hồ sơ gồm:
+ Bản sao giấy khai sinh: 01 bản.
+ Bản sao học bạ THPT (có công chứng): 01 bản.
+ Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định (theo mẫu).
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
+ 01 phong bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.
Các biểu mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển thí sinh có thể lấy tại website của trường Đại học Hoa Lư hoặc lấy trực tiếp tại Phòng Đào tạo-QLKH. Riêng hồ sơ dự thi môn năng khiếu (Đọc diễn cảm, hát) được phát hành tại Phòng Đào tạo-QLKH, trường Đại học Hoa Lư.
* Hình thức nhận hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo - QLKH, trường Đại học Hoa Lư (xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình);
- Gửi qua bưu điện về Phòng Đào tạo - QLKH, trường Đại học Hoa Lư (xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình).
- Đăng ký xét tuyển qua phần mềm xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Các thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và ưu tiên trong xét tuyển được thực hiện theo quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xem thêm các chương trình khác:
- Học viện An ninh Nhân dân (ANH)
- Đại học Bách Khoa Hà Nội (BKA)
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội (BVH)
- Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (CCM)
- Học viện Cảnh sát Nhân dân (CSH)
- Trường Sĩ quan Đặc công (DCH)
- Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị (DCQ)
- Đại học Đông Đô (DDU)
- Đại học Điện lực (DDL)
- Đại học Đại Nam (DDN)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (DKK)
- Học viện Ngân hàng (NHH)
- Đại học Kiểm sát Hà Nội (DKS)
- Học viện Khoa học Quân sự (NQH)
- Đại học Nội vụ Hà Nội (DNV)
- Học viện Kỹ thuật Quân sự (KQH)
- Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (DQK)
- Đại học Thăng Long (DTL)
- Học viện Quân y (YQH)
- Đại học Hòa Bình (ETU)
- Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội (FBU)
- Đại học FPT (FPT)
- Đại học Phenikaa (PKA)
- Đại học Giao thông Vận tải (GHA)
- Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội (GNT)
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền (HBT)
- Học viện Chính trị Công an Nhân dân (HCA)
- Học viện Chính sách và Phát triển (HCP)
- Học viện Hậu cần (HEH)
- Trường Sĩ quan Phòng hoá (HGH)
- Đại học Thủ đô Hà Nội (HNM)
- Học viện Phụ nữ Việt Nam (HPN)
- Học viện Ngoại giao (HQT)
- Học viện Tòa án (HTA)
- Đại học Y Hà Nội (YHB)
- Đại học Thương mại (TMU)
- Đại học Phương Đông (DPD)
- Đại học Văn hóa Hà Nội (VHH)
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN)
- Đại học Thủy Lợi (TLA)
- Đại học Luật Hà Nội (LPH)
- Học viện Tài chính (HTC)
- Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam (HTN)
- Học viện Quản lý Giáo dục (HVQ)
- Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam (HYD)
- Đại học Kinh tế Quốc dân (KHA)
- Học viện Kỹ thuật Mật mã (KMA)
- Đại học Kiến trúc Hà Nội (KTA)
- Đại học Trần Quốc Tuấn - Trường Sĩ quan lục quân 1 (LAH)
- Đại học Lâm nghiệp (LNH)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu (MCA)
- Đại học Ngoại thương (NTH)
- Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (GTA)
- Đại học Công nghiệp Hà Nội (DCN)
- Đại học Y tế Công cộng (YTC)
- Đại học Mỏ - Địa chất (MDA)
- Đại học Công đoàn (LDA)
- Đại học Mở Hà Nội (MHN)
- Đại học Sư Phạm Hà Nội (SPH)
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT)
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHX)
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHF)
- Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHI)
- Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHE)
- Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHS)
- Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHY)
- Trường Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội (VJU)
- Trường Sĩ quan Pháo binh (PBH)
- Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHQ)
- Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHD)
- Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHL)
- Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHK)
- Đại học Phòng cháy chữa cháy (PCH)
- Học viện Phòng không - Không quân (PKH)
- Học viện Biên phòng (BPH)
- Trường Sĩ quan Chính trị (LCH)
- Đại học Hà Nội (NHF)
- Học viện Dân tộc (HVD)
- Học viện Thiết kế và Thời trang London (LCDF)
- Đại học RMIT (RMU)
- Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (DMT)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (MTC)
- Đại học Công nghiệp Việt - Hung (VHD)
- Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (KCN)
- Đại học Lao động - Xã hội (DLX)
- Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội (ZNH)
- Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội (TDH)
- Đại học Mỹ thuật Việt Nam (MTH)
- Đại học CMC (CMC)
- Đại học Xây dựng Hà Nội (XDA)
- Đại học Thành Đô (TDD)
- Đại học Dược Hà Nội (DKH)
- Đại học Nguyễn Trãi (NTU)
- Đại học Công nghệ Đông Á (DDA)
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học viện Hành chính Quốc gia (HCH)
- Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam (NVH)
- Điểm sàn xét tuyển vào các trường Quân đội 2024 - Tất cả các trường
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)