Đại học Hàng hải Việt Nam tăng 500 chỉ tiêu năm 2021
Đại học Hàng hải Việt Nam tăng 500 chỉ tiêu năm 2021, mời các bạn đón xem:
Đại học Hàng hải Việt Nam tăng 500 chỉ tiêu năm 2021
Năm học 2021-2022, Đại học Hàng hải Việt Nam tăng chỉ tiêu lên 3.685, nhiều hơn năm ngoái gần 500.
Theo đề án tuyển sinh của Đại học Hàng hải Việt Nam, ngành Kinh tế ngoại thương, Logistics và chuỗi cung ứng tuyển nhiều nhất, mỗi ngành 150 sinh viên. Kế đó, Kinh tế vận tải biển tuyển 145, Quản trị tài chính kế toán 140.
Chỉ tiêu cụ thể từng ngành:
So với năm ngoái tuyển sinh chủ yếu bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, năm nay Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng bốn phương thức, gồm: Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển kết hợp theo đề án riêng của trường, xét học bạ và dùng điểm thi tốt nghiệp THPT.
Với phương thức dùng đề án riêng, những thí sinh đủ điều kiện xét tuyển được trường chia ra ba nhóm với các tiêu chí khác nhau: Đạt một trong các chứng chỉ IELTS 5.0, TOEFL 494 ITP, TOEFL 58 iBT, TOEIC 595 trở lên; đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia; là học sinh trường chuyên, học lực khá và hạnh kiểm tốt cả ba năm.
Phương thức này được Đại học Hàng hải Việt Nam áp dụng cho mọi chuyên ngành tuyển sinh, yêu cầu thí sinh vượt qua ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Riêng chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Mỹ thuật do trường tổ chức hoặc có kết quả thi Vẽ Mỹ thuật 2021 tại các đại học khác, đạt 5 điểm trở lên.
Nếu sử dụng phương thức xét học bạ, thí sinh được nộp vào 28 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật và Công nghệ, 2 chuyên ngành nhóm Chất lượng cao (Công nghệ thông tin, Điện tự động công nghiệp), 2 chuyên ngành nhóm chọn (Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu biển). Các em phải đảm bảo hạnh kiểm tối thiểu khá, tham gia sơ tuyển năng khiếu Mỹ thuật như phương thức xét tuyển kết hợp.
Về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, Đại học Hàng hải Việt Nam lấy 18 điểm cho phương thức xét học bạ, còn lại 14 điểm cho sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển kết hợp.
Năm ngoái, trường chấp nhận 12 tổ hợp nhưng năm nay còn 8 gồm: A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, tiếng Anh), C01 (Văn, Sử, Địa), D01 (Toán, Văn, tiếng Anh), (D07 (Toán, Hóa, tiếng Anh), D10 (Toán, Địa, Tiếng Anh), D14 (Văn, Sử, tiếng Anh), D15 (Văn, Địa, tiếng Anh).
Thí sinh dự ngày hội Tư vấn tuyển sinh-hướng nghiệp năm 2021.
Điểm chuẩn năm 2020 của Đại học Hàng hải Việt Nam dao động 14-25,25. Trong đó, 14 trên 46 chuyên ngành của trường lấy 14 điểm, tức chưa đủ 5 điểm mỗi môn, chẳng hạn: Khai thác máy tàu biển, Máy tàu thủy, Thiết kế tài và công trình ngoài khơi...
Tuy nhiên, trường cũng có những ngành có đầu vào cao. Ngành Logistics và chuỗi cung ứng có điểm chuẩn cao nhất - 25,25, ngành Kinh tế ngoại thương 24,5, Kinh tế vận tải biển và Kỹ thuật ôtô 23,75. Riêng ba ngành Tiếng Anh thương mại, Ngôn ngữ Anh, Kiến trúc và nội thất tính theo thang điểm 40.
Xem thêm các chương trình khác:
- Học viện An ninh Nhân dân (ANH)
- Đại học Bách Khoa Hà Nội (BKA)
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội (BVH)
- Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (CCM)
- Học viện Cảnh sát Nhân dân (CSH)
- Trường Sĩ quan Đặc công (DCH)
- Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị (DCQ)
- Đại học Đông Đô (DDU)
- Đại học Điện lực (DDL)
- Đại học Đại Nam (DDN)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (DKK)
- Học viện Ngân hàng (NHH)
- Đại học Kiểm sát Hà Nội (DKS)
- Học viện Khoa học Quân sự (NQH)
- Đại học Nội vụ Hà Nội (DNV)
- Học viện Kỹ thuật Quân sự (KQH)
- Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (DQK)
- Đại học Thăng Long (DTL)
- Học viện Quân y (YQH)
- Đại học Hòa Bình (ETU)
- Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội (FBU)
- Đại học FPT (FPT)
- Đại học Phenikaa (PKA)
- Đại học Giao thông Vận tải (GHA)
- Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội (GNT)
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền (HBT)
- Học viện Chính trị Công an Nhân dân (HCA)
- Học viện Chính sách và Phát triển (HCP)
- Học viện Hậu cần (HEH)
- Trường Sĩ quan Phòng hoá (HGH)
- Đại học Thủ đô Hà Nội (HNM)
- Học viện Phụ nữ Việt Nam (HPN)
- Học viện Ngoại giao (HQT)
- Học viện Tòa án (HTA)
- Đại học Y Hà Nội (YHB)
- Đại học Thương mại (TMU)
- Đại học Phương Đông (DPD)
- Đại học Văn hóa Hà Nội (VHH)
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN)
- Đại học Thủy Lợi (TLA)
- Đại học Luật Hà Nội (LPH)
- Học viện Tài chính (HTC)
- Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam (HTN)
- Học viện Quản lý Giáo dục (HVQ)
- Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam (HYD)
- Đại học Kinh tế Quốc dân (KHA)
- Học viện Kỹ thuật Mật mã (KMA)
- Đại học Kiến trúc Hà Nội (KTA)
- Đại học Trần Quốc Tuấn - Trường Sĩ quan lục quân 1 (LAH)
- Đại học Lâm nghiệp (LNH)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu (MCA)
- Đại học Ngoại thương (NTH)
- Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (GTA)
- Đại học Công nghiệp Hà Nội (DCN)
- Đại học Y tế Công cộng (YTC)
- Đại học Mỏ - Địa chất (MDA)
- Đại học Công đoàn (LDA)
- Đại học Mở Hà Nội (MHN)
- Đại học Sư Phạm Hà Nội (SPH)
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT)
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHX)
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHF)
- Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHI)
- Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHE)
- Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHS)
- Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHY)
- Trường Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội (VJU)
- Trường Sĩ quan Pháo binh (PBH)
- Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHQ)
- Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHD)
- Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHL)
- Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHK)
- Đại học Phòng cháy chữa cháy (PCH)
- Học viện Phòng không - Không quân (PKH)
- Học viện Biên phòng (BPH)
- Trường Sĩ quan Chính trị (LCH)
- Đại học Hà Nội (NHF)
- Học viện Dân tộc (HVD)
- Học viện Thiết kế và Thời trang London (LCDF)
- Đại học RMIT (RMU)
- Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (DMT)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (MTC)
- Đại học Công nghiệp Việt - Hung (VHD)
- Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (KCN)
- Đại học Lao động - Xã hội (DLX)
- Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội (ZNH)
- Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội (TDH)
- Đại học Mỹ thuật Việt Nam (MTH)
- Đại học CMC (CMC)
- Đại học Xây dựng Hà Nội (XDA)
- Đại học Thành Đô (TDD)
- Đại học Dược Hà Nội (DKH)
- Đại học Nguyễn Trãi (NTU)
- Đại học Công nghệ Đông Á (DDA)
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học viện Hành chính Quốc gia (HCH)
- Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam (NVH)
- Điểm sàn xét tuyển vào các trường Quân đội 2024 - Tất cả các trường
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)