Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2021
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2021, mời các bạn đón xem:
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2021
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Hàng hải Việt Nam thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2021 đối với các thí sinh đã đăng ký xét tuyển vào trường theo phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021, cụ thể như sau:
B. Thông tin tuyển sinh năm 2021
I. Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Là những thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên toàn quốc.
3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2021, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 3.600 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy với 47 chuyên ngành đào tạo theo 04 phương thức xét tuyển độc lập:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Tiêu chí 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2021).
+ Tiêu chí 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
+ Tiêu chí 3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 30% chỉ tiêu. Áp dụng 27 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (chuyên ngành Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển).
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Trong năm 2021, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tổ chức tuyển sinh cho 47 chuyên ngành đào tạo bậc đại học chính quy cụ thể như sau:
Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp Xét tuyển |
Chỉ tiêu |
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành) |
|||
1. Điều khiển tàu biển |
7840106D101 |
A00, A01 |
130 |
2. Khai thác máy tàu biển |
7840106D102 |
90 |
|
3. Quản lý hàng hải |
7840106D129 |
75 |
|
4. Điện tử viễn thông |
7520207D104 |
90 |
|
5. Điện tự động giao thông vận tải |
7520216D103 |
45 |
|
6. Điện tự động công nghiệp |
7520216D105 |
100 |
|
7. Tự động hóa hệ thống điện |
7520216D121 |
100 |
|
8. Máy tàu thủy |
7520122D106 |
45 |
|
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi |
7520122D107 |
45 |
|
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi |
7520122D108 |
45 |
|
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ |
7520103D109 |
45 |
|
12. Kỹ thuật cơ khí |
7520103D116 |
100 |
|
13. Kỹ thuật cơ điện tử |
7520103D117 |
75 |
|
14. Kỹ thuật ô tô |
7520103D122 |
75 |
|
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh |
7520103D123 |
45 |
|
16. Máy & tự động công nghiệp |
7520103D128 |
60 |
|
17. Xây dựng công trình thủy |
7580203D110 |
45 |
|
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải |
7580203D111 |
45 |
|
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp |
7580201D112 |
75 |
|
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng |
7580205D113 |
45 |
|
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) |
7580201D127 |
30 |
|
22. Quản lý công trình xây dựng |
7580201D130 |
45 |
|
23. Công nghệ thông tin |
7480201D114 |
110 |
|
24. Công nghệ phần mềm |
7480201D118 |
60 |
|
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính |
7480201D119 |
60 |
|
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp |
7520103D131 |
30 |
|
27. Kỹ thuật môi trường |
7520320D115 |
A00, A01 |
100 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học |
7520320D126 |
45 |
|
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) |
|||
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) |
7220201D124 |
D01, A01 D10, D14 |
90 |
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) |
7220201D125 |
90 |
|
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) |
|||
31. Kinh tế vận tải biển |
7840104D401 |
A00, A01 |
145 |
32. Kinh tế vận tải thủy |
7840104D410 |
90 |
|
33. Logistics & chuỗi cung ứng |
7840104D407 |
150 |
|
34. Kinh tế ngoại thương |
7340120D402 |
150 |
|
35. Quản trị kinh doanh |
7340101D403 |
90 |
|
36. Quản trị tài chính kế toán |
7340101D404 |
140 |
|
37. Quản trị tài chính ngân hàng |
7340101D411 |
60 |
|
38. Luật hàng hải |
7380101D120 |
110 |
|
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) |
|||
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) |
7840104H401 |
A00, A01 |
90 |
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) |
7340120H402 |
90 |
|
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) |
7520216H105 |
60 |
|
42. Công nghệ thông tin (CLC) |
7480201H114 |
60 |
|
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) |
|||
43. Quản lý kinh doanh & Marketing |
7340101A403 |
D15, A01 D07, D01 |
90 |
44. Kinh tế Hàng hải |
7840104A408 |
90 |
|
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics |
7340120A409 |
90 |
|
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành) |
|||
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) |
7840106S101 |
A00, A01, C01, D01 |
30 |
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) |
7840106S102 |
30 |
Ghi chú: Tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; C01: Toán, Văn, Lý; D01: Toán, Văn, Anh; D07: Toán, Hóa, Anh ; D10: Toán, Địa, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; D15: Văn, Địa, Anh;
II. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Năm 2021, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng chuyên ngành áp dụng đối với các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng |
||
Phương thức 1 |
Phương thức 2 |
Phương thức 3 |
||
1. Điều khiển tàu biển |
7840106D101 |
14 |
14 |
18 |
2. Khai thác máy tàu biển |
7840106D102 |
14 |
14 |
18 |
3. Quản lý hàng hải |
7840106D129 |
14 |
14 |
18 |
4. Điện tử viễn thông |
7520207D104 |
14 |
14 |
18 |
5. Điện tự động giao thông vận tải |
7520216D103 |
14 |
14 |
18 |
6. Điện tự động công nghiệp |
7520216D105 |
14 |
14 |
18 |
7. Tự động hóa hệ thống điện |
7520216D121 |
14 |
14 |
18 |
8. Máy tàu thủy |
7520122D106 |
14 |
14 |
18 |
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi |
7520122D107 |
14 |
14 |
18 |
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi |
7520122D108 |
14 |
14 |
18 |
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ |
7520103D109 |
14 |
14 |
18 |
12. Kỹ thuật cơ khí |
7520103D116 |
14 |
14 |
18 |
13. Kỹ thuật cơ điện tử |
7520103D117 |
14 |
14 |
18 |
14. Kỹ thuật ô tô |
7520103D122 |
14 |
14 |
18 |
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh |
7520103D123 |
14 |
14 |
18 |
16. Máy & tự động công nghiệp |
7520103D128 |
14 |
14 |
18 |
17. Xây dựng công trình thủy |
7580203D110 |
14 |
14 |
18 |
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải |
7580203D111 |
14 |
14 |
18 |
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp |
7580201D112 |
14 |
14 |
18 |
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng |
7580205D113 |
14 |
14 |
18 |
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) |
7580201D127 |
14 |
14 |
18 |
22. Quản lý công trình xây dựng |
7580201D130 |
14 |
14 |
18 |
23. Công nghệ thông tin |
7480201D114 |
14 |
14 |
18 |
24. Công nghệ phần mềm |
7480201D118 |
14 |
14 |
18 |
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính |
7480201D119 |
14 |
14 |
18 |
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp |
7520103D131 |
14 |
14 |
18 |
27. Kỹ thuật môi trường |
7520320D115 |
14 |
14 |
18 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học |
7520320D126 |
14 |
14 |
18 |
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) |
7220201D124 |
14 |
14 |
- |
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) |
7220201D125 |
14 |
14 |
- |
31. Kinh tế vận tải biển |
7840104D401 |
14 |
14 |
- |
32. Kinh tế vận tải thủy |
7840104D410 |
14 |
14 |
- |
33. Logistics & chuỗi cung ứng |
7840104D407 |
14 |
14 |
- |
34. Kinh tế ngoại thương |
7340120D402 |
14 |
14 |
- |
35. Quản trị kinh doanh |
7340101D403 |
14 |
14 |
- |
36. Quản trị tài chính kế toán |
7340101D404 |
14 |
14 |
- |
37. Quản trị tài chính ngân hàng |
7340101D411 |
14 |
14 |
- |
38. Luật hàng hải |
7380101D120 |
14 |
14 |
- |
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) |
7840104H401 |
14 |
14 |
- |
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) |
7340120H402 |
14 |
14 |
- |
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) |
7520216H105 |
14 |
14 |
18 |
42. Công nghệ thông tin (CLC) |
7480201H114 |
14 |
14 |
18 |
43. Quản lý kinh doanh & Marketing |
7340101A403 |
14 |
14 |
- |
44. Kinh tế Hàng hải |
7840104A408 |
14 |
14 |
- |
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics |
7340120A409 |
14 |
14 |
- |
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) |
7840106S101 |
14 |
14 |
18 |
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) |
7840106S102 |
14 |
14 |
18 |
Lưu ý: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển, không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
III. Đăng ký và nhận hồ sơ xét tuyển
1. Điều kiện đăng ký và hồ sơ xét tuyển
1.1. Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2021 do Bộ GD&ĐT tổ chức. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
1- Đã tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc tương đương;
2- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Trường;
3- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2021 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
1.2. Đối với phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
1- Đã tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc tương đương;
2- Đạt một trong ba tiêu chí sau:
- Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/8/2021);
- Có giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ;
- Có học bạ minh chứng học 3 năm THPT tại các lớp chuyên: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt từ Khá trở lên; Hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12;
3- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Trường;
4- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2021 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
- Trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào cùng một chuyên ngành thì ưu tiên thí sinh có tổng điểm xét tuyển cao hơn.
- Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo phương thức 2 gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng kết hợp (theo mẫu khai tại http://xettuyen.vimaru.edu.vn/2021/kethop);
+ Bản sao (công chứng) chứng chỉ Tiếng Anh còn trong thời hạn sử dụng (tính đến ngày 30/8/2021) hoặc bản sao giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên hoặc bản sao Học bạ THPT (công chứng) đối với các thí sinh học tại các lớp chuyên thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố.
+ Bản sao kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên);
+ Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/1 nguyện vọng.
1.3. Đối với phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ). Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
1- Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương năm 2019; 2020; 2021;
2- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên;
3- Tổng điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Trường;
4 - Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2021 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Trong đó:
- ĐXT = TBC Môn 1 + TBC Môn 2 + TBC Môn 3 + Điểm ưu tiên
- TBC Môn 1,2,3 là điểm trung bình cộng điểm cả năm của từng môn (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) trong tổ hợp xét tuyển lấy trong học bạ các năm học lớp 10, 11, 12.
- Hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển đối với phương thức 3 gồm:
+ Bản sao (công chứng) học bạ phổ thông trung học;
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo kết quả 03 năm THPT (theo mẫu khai tại: http://xettuyen.vimaru.edu.vn/2021/hocba);
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên);
+ Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/1 nguyện vọng.
1.4. Đối với phương thức 4: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT
- Thí sinh phải đáp ứng những quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT;
- Thủ tục và thời gian nộp hồ sơ theo Quy định của Bộ GDĐT.
2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ
- Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021.
+ Thời gian nộp hồ sơ theo lịch của Bộ GDĐT;
+ Thí sinh đăng ký tại các trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận đăng ký do các Sở GD&ĐT quy định.
- Đối với phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/07/2021 đến 13/08/2021;
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
- Đối với phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ).
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/07/2021 đến 13/08/2021;
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
- Điều kiện đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Kiến trúc và nội thất:
+ Thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2021 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
+ Thời gian đăng ký sơ tuyển: từ ngày 01/05/2021 đến 10/06/2021;
+ Lịch thi: (dự kiến) 12/06/2021;
- Hình thức thi: Thí sinh thực hiện bài sơ tuyển Vẽ tĩnh vật bằng bút chì đen trên khổ giấy A3 (cho sẵn);
- Thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường đại học khác có tổ chức sơ tuyển Vẽ mỹ thuật năm 2021 phải nộp giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu (bản chính) về Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484, Đường Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng trước ngày 20/06/2021;
+ Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện;
+ Thí sinh phải đạt từ 5,0 điểm trở lên mới đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Kiến trúc và nội thất;
+ Những thí sinh đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Kiến trúc và nội thất mà không có kết quả sơ tuyển đạt yêu cầu đề ra là không hợp lệ;
+ Lệ phí sơ tuyển: 300.000 đồng.
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, số 484 Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
- Điện thoại: 0225.3735138 / 3729690 - Hotline/Zalo: 0941.979.484 / 0941.636.484
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2020
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Hàng hải Việt Nam thông báo điểm trúng tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2020 - Đợt I đối với các thí sinh đã đăng ký xét tuyển vào Trường theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT, cụ thể như sau:
Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp Xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Nhóm kỹ thuật & Công nghệ (27 Chuyên ngành) |
|||
1. Điều khiển tàu biển |
7840106D101 |
A00 A01 C01 D01 |
18.00 |
2. Khai thác máy tàu biển |
7840106D102 |
14.00 |
|
3. Quản lý hàng hải |
7840106D129 |
21.00 |
|
4. Điện tử viễn thông |
7520207D104 |
18.75 |
|
5. Điện tự động giao thông vận tải |
7520216D103 |
14.00 |
|
6. Điện tự động công nghiệp |
7520216D105 |
21.75 |
|
7. Tự động hóa hệ thống điện |
7520216D121 |
18.00 |
|
8. Máy tàu thủy |
7520122D106 |
14.00 |
|
9. Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi |
7520122D107 |
14.00 |
|
10. Đóng tàu và công trình ngoài khơi |
7520122D108 |
14.00 |
|
11. Máy và tự động hóa xếp dỡ |
7520103D109 |
14.00 |
|
12. Kỹ thuật cơ khí |
7520103D116 |
19.00 |
|
13. Kỹ thuật cơ điện tử |
7520103D117 |
21.50 |
|
14. Kỹ thuật ô tô |
7520103D122 |
23.75 |
|
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh |
7520103D123 |
18.00 |
|
16. Máy và tự động công nghiệp |
7520103D128 |
15.00 |
|
17. Xây dựng công trình thủy |
7580203D110 |
14.00 |
|
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải |
7580203D111 |
14.00 |
|
19. Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
7580201D112 |
14.00 |
|
20. Công trình giao thông và cơ sở hạ tầng |
7580205D113 |
14.00 |
|
21. Công nghệ thông tin |
7480201D114 |
23.00 |
|
22. Công nghệ phần mềm |
7480201D118 |
21.75 |
|
23. Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính |
7480201D119 |
20.25 |
|
24. Kỹ thuật môi trường |
7520320D115 |
15.00 |
|
25. Kỹ thuật công nghệ hóa học |
7520320D126 |
14.00 |
|
26. Quản lý công trình xây dựng |
7580201D130 |
14.00 |
|
27. Kiến trúc và nội thất |
7580201D127 |
H01 H02 H03 H04 |
19.00 |
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) |
|||
28. Tiếng Anh thương mại |
7220201D124 |
D01 A01 D10 D14 |
30.00 |
29. Ngôn ngữ Anh |
7220201D125 |
29.50 |
|
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) |
|||
30. Kinh tế vận tải biển |
7840104D401 |
A00 A01 C01 D01 |
23.75 |
31. Kinh tế vận tải thủy |
7840104D410 |
21.50 |
|
32. Logistics và chuỗi cung ứng |
7840104D407 |
25.25 |
|
33. Kinh tế ngoại thương |
7340120D402 |
24.50 |
|
34. Quản trị kinh doanh |
7340101D403 |
23.25 |
|
35. Quản trị tài chính kế toán |
7340101D404 |
22.75 |
|
36. Quản trị tài chính ngân hàng |
7340101D411 |
22.00 |
|
37. Luật hàng hải |
7380101D120 |
20.50 |
|
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) |
|||
38. Kinh tế vận tải biển (CLC) |
7840104H401 |
A00 A01 C01 D01 |
18.00 |
39. Kinh tế ngoại thương (CLC) |
7340120H402 |
21.00 |
|
40. Điện tự động công nghiệp (CLC) |
7520216H105 |
14.00 |
|
41. Công nghệ thông tin (CLC) |
7480201H114 |
19.00 |
|
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) |
|||
42. Quản lý kinh doanh & Marketing |
7340101A403 |
D15 A01 D07 D01 |
20.00 |
43. Kinh tế Hàng hải |
7840104A408 |
18.00 |
|
44. Kinh doanh quốc tế & Logistics |
7340120A409 |
21.00 |
|
CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành) |
|||
45. Điều khiển tàu biển (Chọn) |
7840106S101 |
A00, A01 C01, D01 |
14.00 |
46. Khai thác máy tàu biển (Chọn) |
7840106S102 |
14.00 |
Ghi chú: Tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; C01: Toán, Văn, Lý; D01: Toán, Văn, Anh; D07: Toán, Hóa, Anh ; D10: Toán, Địa, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; D15: Văn, Địa, Anh; H01: Toán, Văn, Vẽ MT; H02: Toán, Anh, Vẽ MT; H03: Toán, Lý, Vẽ MT; H04: Toán, Hóa, Vẽ MT;
- Điểm trúng tuyển chuyên ngành: Kiến trúc và nội thất, Ngôn ngữ Anh, Tiếng Anh thương mại tính theo thang điểm 40.
- Tất cả các đối tượng ưu tiên thuộc các khu vực: 1, 2, 2NT và thuộc diện đối tượng ưu tiên (từ 01 đến 07) được hưởng điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Một số lưu ý đối với thí sinh:
- Thí sinh có thể tra cứu kết quả trúng tuyển vào Trường Đại học Hàng hải Việt Nam trên địa chỉ Website: http://xettuyen.vimaru.edu.vn/2020/ketquaxettuyen
- Xác nhận nhập học và nhận Giấy báo trúng tuyển từ 8h00 ngày 6/10/2020 đến 17h00 ngày 10/10/2020.
Chú ý: Trường hợp thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian kể trên coi như thí sinh không có nguyện vọng trúng tuyển Đợt I. Nhà trường sẽ không tự gửi Giấy báo trúng tuyển cho thí sinh.
- Để nhận Giấy báo trúng tuyển, thí sinh phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT và bản sao căn cước công dân/CMND.
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT bản chính và bản sao căn cước công dân/CMND có thể nộp trực tiếp hoặc chuyển qua đường bưu điện về địa chỉ:
- Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484 Lạch Tray, Lê Chân, Thành phố Hải Phòng, Điện thoại: 0225.3.735138 / 3.729690. Khi Nhà trường nhận được sẽ gửi Giấy báo trúng tuyển lại cho thí sinh theo đường bưu điện.
- Lịch nhập học chi tiết của từng ngành và hướng dẫn thủ tục nhập học xem trên Giấy báo trúng tuyển hoặc tại Website: http://tuyensinh.vimaru.edu.vn.
Xem thêm các chương trình khác:
- Học viện An ninh Nhân dân (ANH)
- Đại học Bách Khoa Hà Nội (BKA)
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội (BVH)
- Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (CCM)
- Học viện Cảnh sát Nhân dân (CSH)
- Trường Sĩ quan Đặc công (DCH)
- Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị (DCQ)
- Đại học Đông Đô (DDU)
- Đại học Điện lực (DDL)
- Đại học Đại Nam (DDN)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (DKK)
- Học viện Ngân hàng (NHH)
- Đại học Kiểm sát Hà Nội (DKS)
- Học viện Khoa học Quân sự (NQH)
- Đại học Nội vụ Hà Nội (DNV)
- Học viện Kỹ thuật Quân sự (KQH)
- Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (DQK)
- Đại học Thăng Long (DTL)
- Học viện Quân y (YQH)
- Đại học Hòa Bình (ETU)
- Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội (FBU)
- Đại học FPT (FPT)
- Đại học Phenikaa (PKA)
- Đại học Giao thông Vận tải (GHA)
- Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội (GNT)
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền (HBT)
- Học viện Chính trị Công an Nhân dân (HCA)
- Học viện Chính sách và Phát triển (HCP)
- Học viện Hậu cần (HEH)
- Trường Sĩ quan Phòng hoá (HGH)
- Đại học Thủ đô Hà Nội (HNM)
- Học viện Phụ nữ Việt Nam (HPN)
- Học viện Ngoại giao (HQT)
- Học viện Tòa án (HTA)
- Đại học Y Hà Nội (YHB)
- Đại học Thương mại (TMU)
- Đại học Phương Đông (DPD)
- Đại học Văn hóa Hà Nội (VHH)
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN)
- Đại học Thủy Lợi (TLA)
- Đại học Luật Hà Nội (LPH)
- Học viện Tài chính (HTC)
- Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam (HTN)
- Học viện Quản lý Giáo dục (HVQ)
- Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam (HYD)
- Đại học Kinh tế Quốc dân (KHA)
- Học viện Kỹ thuật Mật mã (KMA)
- Đại học Kiến trúc Hà Nội (KTA)
- Đại học Trần Quốc Tuấn - Trường Sĩ quan lục quân 1 (LAH)
- Đại học Lâm nghiệp (LNH)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu (MCA)
- Đại học Ngoại thương (NTH)
- Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (GTA)
- Đại học Công nghiệp Hà Nội (DCN)
- Đại học Y tế Công cộng (YTC)
- Đại học Mỏ - Địa chất (MDA)
- Đại học Công đoàn (LDA)
- Đại học Mở Hà Nội (MHN)
- Đại học Sư Phạm Hà Nội (SPH)
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHT)
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHX)
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHF)
- Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHI)
- Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHE)
- Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHS)
- Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHY)
- Trường Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội (VJU)
- Trường Sĩ quan Pháo binh (PBH)
- Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHQ)
- Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHD)
- Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHL)
- Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHK)
- Đại học Phòng cháy chữa cháy (PCH)
- Học viện Phòng không - Không quân (PKH)
- Học viện Biên phòng (BPH)
- Trường Sĩ quan Chính trị (LCH)
- Đại học Hà Nội (NHF)
- Học viện Dân tộc (HVD)
- Học viện Thiết kế và Thời trang London (LCDF)
- Đại học RMIT (RMU)
- Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (DMT)
- Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (MTC)
- Đại học Công nghiệp Việt - Hung (VHD)
- Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (KCN)
- Đại học Lao động - Xã hội (DLX)
- Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội (ZNH)
- Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội (TDH)
- Đại học Mỹ thuật Việt Nam (MTH)
- Đại học CMC (CMC)
- Đại học Xây dựng Hà Nội (XDA)
- Đại học Thành Đô (TDD)
- Đại học Dược Hà Nội (DKH)
- Đại học Nguyễn Trãi (NTU)
- Đại học Công nghệ Đông Á (DDA)
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học viện Hành chính Quốc gia (HCH)
- Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam (NVH)
- Điểm sàn xét tuyển vào các trường Quân đội 2024 - Tất cả các trường
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)